Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học Phân tích, đưa ra lời giải Bài 5.10 - Chương I. Phản ứng hóa học trang 15, 16, 17, 18.
Câu hỏi/bài tập:
Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2, vôi tôi), tan được trong nước. Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Cho 7 g CaO vào 1000g nước, thu được dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong).
a) Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học.
Advertisements (Quảng cáo)
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
a) Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O tạo thành 56 + 18 = 74 g Ca(OH)2.
Vậy cứ 7 gam CaO hoá hợp vừa đủ với nước sẽ tạo thành: \(\frac{{7,74}}{{56}} = 9,25\)
b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là: 7 + 1 000 = 1 007 gam.