Tính theo phương trình hóa học Phân tích, đưa ra lời giải Bài 6.8 - Chương I. Phản ứng hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23.
Câu hỏi/bài tập:
Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Tính theo phương trình hóa học
a) Gọi số mol muối MCl2 là a.
Khối lượng muối: \(\frac{{50×1,9\% }}{{100\% }} = 0,95g\)
MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTHH: |
1 |
Advertisements (Quảng cáo) 2 |
1 |
2 |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
2a |
a |
2a |
(mol) |
Ta có: a=\(\frac{{2,87}}{{2×143,5}} = 0,01mol\)
(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 ⇒⇒ M = 24 ⇒⇒ Kim loại là Mg.
b) Nồng độ của dung dịch AgNO3: \(\frac{{2.0,01}}{{0,1}} = 0,2M\)