Trang chủ Lớp 8 SBT Khoa học tự nhiên lớp 8 - Kết nối tri thức Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ...

Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Mg(NO3)2 —> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C...

Tính theo phương trình hóa học Lời giải Bài 6.19 - Chương I. Phản ứng hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23.

Câu hỏi/bài tập:

Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Mg(NO3)2 —> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.

c) Tính số mol các chất tạo thành.

d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính theo phương trình hóa học

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;

b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu: nMg(NO3)2= \(\frac{{11,84}}{{148}} = 0,08mol\)

Advertisements (Quảng cáo)

Số mol O2 sinh ra: nO2= \(\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03mol\)

Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;

Theo phương trình: 2 2 4 1 mol

Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = \(\frac{{0,03}}{{0,04}}.100\% = 75\% \)

c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:

Số mol MgO tạo thành là: 0,08. 75% = 0,06 mol

Số mol NO2 tạo thành là: 0,16.75% = 0,12 mol

d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08.75% = 0,06 mol

Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol

Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:

40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.

Advertisements (Quảng cáo)