Bài 1
1 Read and listen to the web article. Choose the correct answer.
(Đọc và nghe bài viết trên web. Chọn câu trả lời đúng.)
The article is about .... (Bài viết về ....)
a people in space now (mọi người trong không gian bây giờ)
b aliens visiting Earth(người ngoài hành tinh đến thăm trái đất)
c space travel in the future(du hành vũ trụ trong tương lai)
Life on Mars?
Imagine you get the chance to travel into space. Will you go? Some scientists think this might be possible for many of us in a decade or two. If they’re right, our children and grandchildren might one day live on other planets.
1 In fact, the first short tourist trips into space have already happened. However, you can’t go unless you’re incredibly rich - the tickets cost around thirty million dollars! Businessman Richard Branson wants to change this. His company, Virgin Galactic, promises that space trips will become much cheaper in the near future.
2 The international Mars One project is even more ambitious. It plans to send 100 men and women to colonise the ‘red planet’. Sound exciting to you? Well, how will you feel if you can’t leave?
3 The project’s director, Bos Lonsdorp, says all of the tickets will be one-way! Most scientists feel the project won’t be possible for a long time, but Lonsdorp is convinced the first trip isn’t far away, and he has invited people to apply to be passengers.
By Nina Peters
What do you think about a future in space?
Comment below
Izzy just now
Unfess we change our lifestyles, we’l destroy the Earth and we’ll need to move into space.
Peter 15 mins ago
A colony on Mars? Get real! We need to spend our money on the problems we’ve got here on Earth.
Meggie 34 mins ago
What a brilliant adventurel if I get the chance, I’ll go for sure. How can apply?
Tạm dịch:
Sự sống trên sao Hỏa?
Hãy tưởng tượng bạn có cơ hội du hành vào không gian. Bạn có đi không? Một số nhà khoa học cho rằng điều này có thể xảy ra với nhiều người trong chúng ta trong một hoặc hai thập kỷ tới. Nếu họ đúng, một ngày nào đó con cháu chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác.
1 Trên thực tế, những chuyến du lịch ngắn ngày đầu tiên vào vũ trụ đã diễn ra. Tuy nhiên, bạn không thể đi trừ khi bạn cực kỳ giàu có - vé có giá khoảng ba mươi triệu đô la! Doanh nhân Richard Branson muốn thay đổi điều này. Công ty của ông, Virgin Galactic, hứa hẹn rằng các chuyến du hành vào vũ trụ sẽ trở nên rẻ hơn nhiều trong tương lai gần.
2 Dự án quốc tế Mars One thậm chí còn tham vọng hơn. Nó có kế hoạch cử 100 người đàn ông và phụ nữ đến xâm chiếm ‘hành tinh đỏ’. Nghe có vẻ thú vị với bạn? Chà, bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu không thể rời đi?
3 Giám đốc dự án, Bos Lonsdorp, cho biết tất cả vé sẽ là vé một chiều! Hầu hết các nhà khoa học đều cảm thấy dự án sẽ không thể thực hiện được trong thời gian dài, nhưng Lonsdorp tin rằng chuyến đi đầu tiên không còn xa nữa và ông đã mời mọi người đăng ký làm hành khách.
Bởi Nina Peters
Bạn nghĩ gì về tương lai trong không gian?
dưới đây
Izzy vừa rồi
Nếu không thay đổi lối sống, chúng ta sẽ hủy diệt Trái đất và chúng ta sẽ phải di chuyển vào không gian.
Peter 15 phút trước
Một thuộc địa trên Sao Hỏa? Thực tế! Chúng ta cần tiêu tiền của mình vào những vấn đề mà chúng ta có trên Trái đất.
Meggie 34 phút trước
Thật là một nhà thám hiểm xuất sắc nếu có cơ hội, tôi chắc chắn sẽ đi. Làm thế nào có thể áp dụng?
The article is about .... (Bài viết về ....)
c space travel in the future (du hành vũ trụ trong tương lai)
Bài 2
2 Read the article again. Match paragraphs 1 – 3 with A – C.
(Đọc lại bài viết. Nối các đoạn 1 – 3 với A – C.)
1 C
Thông tin: However, you can’t go unless you’re incredibly rich - the tickets cost around thirty million dollars!
(Tuy nhiên, bạn không thể đi trừ khi bạn cực kỳ giàu có - vé có giá khoảng ba mươi triệu đô la!)
2 B
Thông tin: It plans to send 100 men and women to colonise the ‘red planet’.
(Nó có kế hoạch cử 100 người đàn ông và phụ nữ đến xâm chiếm ‘hành tinh đỏ’.)
3 A
Thông tin: The project’s director, Bos Lonsdorp, says all of the tickets will be one-way!
(Giám đốc dự án, Bos Lonsdorp, cho biết tất cả vé sẽ là vé một chiều!)
Bài 3
3 Read the article again. Write true, false or don’t know if the article doesn’t mention it.
(Đọc lại bài viết. Viết đúng, sai hoặc không biết bài viết không đề cập tới.)
Space tourism is already very common. false
(Du lịch vũ trụ đã rất phổ biến.)
1 Many people have already given money to Virgin Galactic.
(Nhiều người đã đưa tiền cho Virgin Galactic.)
2 Mars is known as the ‘red planet.
(Sao Hỏa được mệnh danh là ‘hành tinh đỏ’.)
3 A lot of experts think the Mars One project won’t happen soon.
(Rất nhiều chuyên gia cho rằng dự án Mars One sẽ không sớm diễn ra.)
4 Most people don’t like the idea of travelling to Mars.
(Hầu hết mọi người không thích ý tưởng du hành tới sao Hỏa.)
5 Bas Lansdorp feels a mission to Mars is impossible.
(Bas Lansdorp cảm thấy sứ mệnh lên sao Hỏa là điều không thể.)
Advertisements (Quảng cáo)
1 don’t know
Thông tin: Thông tin này không được đề cập đến trong bài.
2 true
Thông tin: It plans to send 100 men and women to colonise the ‘red planet’.
(Nó có kế hoạch cử 100 người đàn ông và phụ nữ đến xâm chiếm ‘hành tinh đỏ’.)
3 true
Thông tin: Most scientists feel the project won’t be possible for a long time, but Lonsdorp is convinced the first trip isn’t far away,…
(Hầu hết các nhà khoa học đều cảm thấy dự án sẽ không thể thực hiện được trong thời gian dài,…)
4 don’t know
Thông tin: Thông tin này không được đề cập đến trong bài.
5 false
Thông tin: Most scientists feel the project won’t be possible for a long time, but Lonsdorp is convinced the first trip isn’t far away, and he has invited people to apply to be passengers.
(Hầu hết các nhà khoa học đều cảm thấy dự án sẽ không thể thực hiện được trong thời gian dài, nhưng Lonsdorp tin rằng chuyến đi đầu tiên không còn xa nữa và ông đã mời mọi người đăng ký làm hành khách.)
Bài 4
4 Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
How long will people stay on Mars?
(Con người sẽ ở lại sao Hỏa bao lâu?)
They’ll stay there for the rest of their lives.
(Họ sẽ ở đó đến hết cuộc đời.)
1 When do scientists think it will be possible for a lot of people to visit space?
(Khi nào các nhà khoa học nghĩ rằng sẽ có nhiều người đến thăm không gian?)
………………………………………………………………………
2 What’s the main problem for people who want to be space tourists now?
(Vấn đề chính của những người muốn trở thành khách du lịch vũ trụ hiện nay là gì?)
………………………………………………………………………
3 What does Richard Branson think will happen to the price of space trips in the future?
(Richard Branson nghĩ điều gì sẽ xảy ra với giá của các chuyến du hành vũ trụ trong tương lai?)
………………………………………………………………………
4 How do you think the author feels about the idea of moving to Mars?
(Bạn nghĩ tác giả cảm thấy thế nào về ý tưởng di chuyển lên sao Hỏa?)
………………………………………………………………………
5 If you get the chance to go into space, will your go? Why/Why not?
(Nếu có cơ hội đi vào vũ trụ, bạn sẽ đi chứ? Tại sao / tại sao không?)
………………………………………………………………………
1 Scientists think it will be possible for a lot of people to visit space in a decade or two.
(Các nhà khoa học nghĩ rằng sẽ có nhiều người đến thăm không gian trong một hoặc hai thập kỷ tới.)
Thông tin: Some scientists think this might be possible for many of us in a decade or two.
(Một số nhà khoa học cho rằng điều này có thể xảy ra với nhiều người trong chúng ta trong một hoặc hai thập kỷ tới.)
2 The main problem for people who want to be space tourists now is funding the trip.
(Vấn đề chính của những người muốn du lịch vũ trụ hiện nay là kinh phí chi trả cho chuyến đi.)
Thông tin: However, you can’t go unless you’re incredibly rich - the tickets cost around thirty million dollars!
(Tuy nhiên, bạn không thể đi trừ khi bạn cực kỳ giàu có - vé có giá khoảng ba mươi triệu đô la!)
3 He thinks that space trips will become much cheaper in the near future.
(Ông nghĩ rằng các chuyến du hành vào vũ trụ sẽ trở nên rẻ hơn nhiều trong tương lai gần.)
Thông tin: His company, Virgin Galactic, promises that space trips will become much cheaper in the near future.
(Công ty của ông, Virgin Galactic, hứa hẹn rằng các chuyến du hành vào vũ trụ sẽ trở nên rẻ hơn nhiều trong tương lai gần.)
4 I think the author feels the idea of moving to Mars is very interesting, exciting and could become a trend in the future.
(Tôi nghĩ rằng tác giả cảm thấy ý tưởng di chuyển lên sao Hỏa là điều rất thú vị, hứng thú và có thể trở thành xu thế trong tương lai.)
5 If I get the chance to go into space, will go because it allows me to explore the planet around me and learn many new things.
(Nếu có cơ hội vào vũ trụ, tôi sẽ đi bởi vì nó cho tôi có thể khám phá hành tinh quanh mình và học thêm nhiều điều mới mẻ.)
Bài 5
5 Complete the sentences with the words.
(Hoàn thành các câu với các từ.)
Computers process information through numbers.
(Máy tính xử lý thông tin thông qua các con số.)
1 A fire can ……….. a forest.
2 On Mars, they will ……………….. the conditions so that plants can grow.
3 At night, our eyes ………….. to the dark.
1 A fire can destroy a forest.
(Một ngọn lửa có thể phá hủy một khu rừng.)
2 On Mars, they will manipulate the conditions so that plants can grow.
(Trên sao Hỏa, họ sẽ thao túng các điều kiện để thực vật có thể phát triển.)
3 At night, our eyes adapt to the dark.
(Vào ban đêm, mắt chúng ta thích nghi với bóng tối.)