Câu hỏi trang 198
Mở đầu
Theo em, hệ sinh thái nào là lớn nhất trên Trái ĐấtCâu hỏi Vì saoCâu hỏi |
Nhớ lại hệ sinh thái bài 41
Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất là sinh quyển. Vì sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và các nhân tố vô sinh của môi trường, sinh quyển chính là hệ sinh thái khổng lồ bao gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất.
Câu hỏi 1
Quan sát hình 43.1 và nêu các thành phần cấu trúc của Sinh quyển |
Sinh quyển là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường.
Các thành phần cấu trúc của sinh quyển gồm: Khí quyển, địa quyển và thủy quyển.
Câu hỏi 2
Dựa vào yếu tố nào để phân chia các khu sinh họcCâu hỏi Có những khu sinh học chủ yếu nàoCâu hỏi |
Khu sinh học là các hệ sinh thái lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lý xác định.
- Dựa vào yếu tố đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lý xác định để phân chia các khu sinh học.
- Những khu sinh học chủ yếu gồm: khu sinh học trên cạn (đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan, sa mạc và hoang mạc, rừng nhiệt đới) và khu sinh học dưới nước (khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn).
Câu hỏi trang 200
Câu hỏi 1
Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học |
Ở mỗi khu sinh học, mỗi loài sinh vật có những sự thích nghi với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng khác nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
Cây xương rồng thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm ở khu sinh học sa mạc và hoang mạc: Thân cây biến dạng thành thân mọng nước giúp dự trữ nước cho cây, thân cũng có các rãnh chạy dọc chiều dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng xuống rễ; Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước; Rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước;…
Câu hỏi trang 201
Câu hỏi 1
Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sốngCâu hỏi |
Mỗi khu sinh học sẽ có những đặc điểm về hệ động vật, thực vật khác nhau để thích nghi với điều kiện môi trường sống.
|
Hệ sinh thái nước đứng |
Hệ sinh thái nước chảy |
Hệ động vật |
Vùng nước sâu có các động vật thích nghi với bóng tối, một số có có quan khứu giác phát triển giúp chúng xác định con mồi trong môi trường thiếu ánh sáng. |
Động vật sống ở vùng thượng lưu – nơi thường có nước chảy xiết thường có khả năng bơi giỏi. |
Hệ thực vật |
Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, khả năng chịu đựng khi mực nước thay đổi; có các động vật đáy có cơ chế dinh dưỡng chủ yếu là ăn mùn bã hữu cơ. |
Thực vật sống ở hệ sinh thái nước chảy thường có rễ sâu để bám giữ hoặc thân nổi thích nghi với điều kiện nước chảy; lá và thân mềm, thuôn dài giúp giảm lực cản từ dòng nước. |
Câu hỏi 2
Tại sao vùng ven bờ lại có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơiCâu hỏi |
Vùng ven bờ có điều kiện về môi trường sống đa dạng hơn, thích hợp với sự phát triển của nhiều loài.
Vùng ven bờ có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi vì: Vùng ven bờ có sự đa dạng về địa hình, khí hậu, môi trường đất (đất mặn, đất phèn, đất cát,…), môi trường nước (nước từ mặn cho đến lợ),… tạo ra nhiều loại môi trường sống đa dạng, thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nhiều nhóm loài.