Trang chủ Lớp 8 Soạn văn 8 Cánh diều chi tiết Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu...

Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó...

Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn đầu bài học về các thành phần biệt lập Trả lời soạn văn Câu 3 trang 90 SGK Ngữ văn 8 tập 2, Câu 3 - Thực hành tiếng Việt bài 9, Bài 9. Nghị luận văn học Soạn văn 8 - Cánh diều.

Câu 3 (trang 90, SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó.

a. May ra có lẽ mợ không mắng đâu (Thạch Lam)

b. Vậy biến đổi khí hậu liên quan thế nào đến nước biển dâng? Trước hết, do nhiệt độ tăng cao, các khối băng, tuyết từ Bắc Cực, Nam Cực và các đỉnh núi cao tan ra, chảy ra biển. […] Thứ đến, nước dâng do hiện tượng dãn nở nhiệt của nước biển. (Lưu Quang Hưng)

c. Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc xảy ra sự gì, hắn cứ lòng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. (Ngô Tất Tố)

d. Sơn biết lũ trẻ con các gia đình ấy chắc bây giờ đương đợi mình ở cuối chợ để đánh khăng, đánh đáo (Thạch Lam)

e. Trong tầm quan sát của Trần Tế Xương, tất cả mọi vấn đề liên quan đến thi cử đều bị “biến dạng” trong mối quan hệ giữa danh và thực, tài và lực, giữa cái cũ lạc hậu nhưng chưa tiêu tan và cái mới vẫn chưa thắng thế. Nói cách khác, thơ Trần Tế Xương đã hoán cải ngay cả những bi kịch thi cử và thất vọng cá nhân thành một chuỗi cười dài (Nguyễn Hữu Sơn)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn đầu bài học về các thành phần biệt lập

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Thành phần tình thái: may ra, có lẽ. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.

b. Tìm thành phần chuyển tiếp: Trước hết, thứ đến. Thành phần chuyển tiếp được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó.

c. Thành phần tình thái: hình như. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.

d. Tìm thành phần chuyển tiếp: chắc. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.

e. Tìm thành phần chuyển tiếp: Nói cách khác. Thành phần chuyển tiếp được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó.

Advertisements (Quảng cáo)