Think!
THINK! Do you think that you can identify someone’s personality or interests by the clothes they wear? Why / Why not?
(Bạn có nghĩ rằng bạn có thể xác định tính cách hoặc sở thích của ai đó qua quần áo mà họ mặc không? Tại sao/ tại sao không?)
Well, I’m not sure whether I can know someone’s personality just by looking at what he/she wears ot not, However, I think that we can partly identify someone’s interests by the clothes they wear. Based on the clothes they wear, I can know the colours that they like ( for instance, minimalist colours or vibrant colours), the style they follow such as girly style or tomboy style, classic style or trendy style and so on.
(Ồ, tôi thì không chắc lắm về việc liệu bản thân có thể biết được tính cách của ai đó chỉ bằng việc nhìn vào những gì anh ấy/cô ấy mặc hay không. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng chúng ta có thể phần nào xác định sở thích của ai đó qua quần áo họ mặc. Dựa vào quần áo họ mặc, tôi có thể biết được màu sắc mà họ yêu thích (màu sắc tối giản hay màu sắc rực rỡ), phong cách họ theo đuổi chẳng hạn phong cách nữ tính hay cá tính, phong cách cổ điển hay theo xu hướng và những thứ tương tự.)
Bài 1
1. Copy and complete the word-web with the words in the box.
(Sao chép và hoàn thành chuỗi từ vựng với các từ trong hộp.)
baggy |
blouse |
colourful |
shorts |
indigo |
trainers |
hat |
jacket |
patterned |
shirt |
knee-length |
skirt |
scarf |
leggings |
trousers |
CLOTHES (quần áo) |
||
Top haft (nửa trên) |
Bottom haft (nửa dưới) |
Adjectives (tính từ) |
blouse: áo cánh hat: mũ, nón jacket: áo khoác shirt: áo sơ mi scarf: khăn quàng cổ |
shorts: quần đùi, quần ngắn trainers: giày thể thao skirt: váy (chân váy) leggings: quần bó sát trousers: quần, quần âu |
baggy: rộng (thùng thình) colourful: đầy màu sắc, rực rỡ indigo: màu chàm, màu xanh lam đậm patterned: hoa văn, họa tiết knee-length: dài đến đầu gối |
Bài 2
2. Listen and check your answers to exercise 1. Think of more words to add to the web.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài tập 1. Nghĩ thêm nhiều từng vựng khác để thêm vào chuỗi.)
Top haft | Bottom haft | Adjectives |
T-shirt(áo thun) cap (mũ lưỡi trai) sweater (áo nỉ dài tay) cardigan (áo khoác len) tie (cà vạt) overcoat (áo măng tô) |
pants(quần tây) jeans (quần bò) sock (tất ngắn) shockpant (quần tất) |
stylish/ fashionable (thời trang, phong cách) leather (da) cotton (bông) striped (kẻ sọc) checkered(kẻ caro) classic (đơn giản, cổ điển) close-fitting(vừa sát người) old-fashioned(lỗi thời) |
Bài 3
3. Work in pairs. Use the words in exercise 1 to describe the clothes of people in photos A-C. Where are they?
(Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 để mô tả trang phục của những người trong ảnh A-C. Họ ở đâu?)
Advertisements (Quảng cáo)
Picture A: They were wearing red scarfs, black shirts and baggy shorts.
(Hình A: Họ đeo khăn trùm đầu màu đỏ, mặc áo màu đen và quần ống rộng.)
Picture B: The girls were wearing patterned blouses, knee - length skirts and socks. The boy was wearing a black jacket and trousers.
(Hình B: Những cô gái mặc chiếc áo cánh có họa tiết, mặc váy dài đến đầu gối và đi tất. Cậu bé mặc chiếc áo khoác màu đen và chiếc quần dài.)
Picture C: She was wearing an indigo jacket, a pink T-shirt and blue jeans.
(Hình C: Cô ấy mặc một chiếc áo khoác màu chàm, một chiếc áo phông hồng và chiếc quần bò màu xanh dương.)
Bài 4
4. Listen to Sam talking to his friend Chloe about his holiday. Which photo is mentioned in the recording?
(Hãy nghe Sam nói chuyện với bạn của anh ấy là Chloe về kỳ nghỉ của anh ấy. Bức ảnh nào được nhắc đến trong đoạn ghi âm?)
STUDY STRATEGY (Chiến lược làm bài) Listening for specific information (Lắng nghe những thông tin cụ thể) 1. Read the questions carefully. (Đọc các câu hỏi một cách cẩn thận.) 2. Underline the important words. (Gạch chân dưới những từ quan trọng.) |
Bài nghe:
Chloe: Hi, Sam. I thought you were in Sa Pa! When did you come back?
Sam: I came back yesterday.
Chloe: I loved the photos you posted. What were you doing in Sa Pa?
Sam: We were visiting my dad for a couple of weeks - he’s working there for six months. Check out this photo.
Chloe: Wow, those clothes are so strange. Did you make friends with these people?
Sam: No, I was walking down the path with my sister when we saw them. They saw my Manchester United shirt and they said a few words in English about football, so we started talking to them.
Chloe: What did you talk about?
Sam: Well, see the boy in the baggy trousers, a long jacket and a black shirt. His name was Giàng A Pó and he was really into football, so we talked about Vietnamese footballers. While I was talking to him, my sister was learning some Vietnamese words from the girls. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts. My sister thought their clothes were really eco-friendly.
Tạm dịch:
Chloe: Chào, Sam. Mình cứ tưởng bạn đang ở Sa Pa! Bạn trở về khi nào?
Sam: Mình đã trở lại ngày hôm qua.
Chloe: Mình thích những bức ảnh bạn đã đăng. Bạn đã làm gì ở Sa Pa?
Sam: Chúng mình đến thăm bố trong vài tuần – bố làm việc ở đó được sáu tháng. Hãy xem bức ảnh này.
Chloe: Wow, những bộ quần áo đó lạ quá. Bạn đã kết bạn với những người này à?
Sam: Không, mình đang đi trên đường với em gái thì nhìn thấy họ. Họ nhìn thấy chiếc áo Manchester United của mình và họ nói một vài từ tiếng Anh về bóng đá, vì vậy chúng mình bắt đầu nói chuyện với họ.
Chloe: Bạn đã nói về cái gì?
Sam: Chà, hãy xem cậu bé mặc quần rộng thùng thình, áo khoác dài và áo sơ mi đen. Bạn ấy tên là Giàng A Pó và rất mê bóng đá nên chúng mình đã nói về các cầu thủ bóng đá Việt Nam. Trong khi mình đang nói chuyện với bạn ấy, em gái mình đang học một số từ tiếng Việt từ các cô gái. Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua đầu gối. Em gái mình nghĩ rằng quần áo của họ thực sự thân thiện với môi trường.
Đáp án: Photo B. (Ảnh B)
Bài 5
5. Read the Study Strategy. Listen again and answer the questions.
(Đọc Chiến lược làm bài. Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. What country did Sam visit?
(Sam đã đến thăm đất nước nào?)
2. Who did Sam and his sister visit there?
(Sam và chị gái anh ấy đã đến thăm ai?)
3 What was the boy wearing?
(Cậu bé đã mặc gì?)
4 What were the girls wearing?
(Những bé gái đã mặc gì?)
1. He visited Việt Nam.
(Anh ấy đã ghé thăm Việt Nam.)
Thông tin: I thought you were in Sa Pa!
(Tôi đã nghĩ bạn ở Sa Pa!)
2. They visited their dad.
(Họ đã thăm bố của họ.)
Thông tin: We were visiting my dad for a couple of weeks - he’s working there for six months.
(Chúng tôi đến thăm bố tôi trong vài tuần - ông ấy làm việc ở đó được sáu tháng.)
3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.
(Bạn nam mặc quần dài ống rộng, áo khoác dài và áo sơ mi đen.)
Thông tin: Well, see the boy in the baggy trousers, a long jacket and a black shirt.
(Chà, hãy xem cậu bé trong chiếc quần rộng, áo khoác dài và áo sơ mi đen.)
4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.
(Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua quần quần ngắn đến đầu gối.)
Thông tin: The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.
Bài 6
USE IT! Work in pairs. Choose a photo of a person in this unit and describe his/her clothes. Can your partner guess who he/she is?
(Làm việc theo cặp. Chọn ảnh của một người trong bài này và mô tả trang phục của người đó. Bạn của bạn có thể đoán anh ấy / cô ấy là ai không?)
This person is wearing glasses, a T-shirt and blue jeans.
(Người này đang đeo kính, mặc một chiếc áo phông và chiếc quần bò màu xanh dương.)
This person is wearing a brown jacket, a white shirt and a black bag.
(Người này đang mặc một chiếc áo khoác màu nâu, một chiếc áo sơ mi trắng và đeo chiếc túi màu đen.)
This person is wearing a pink plaid shirt and grey jeans.
(Người này đang mặc một chiếc áo sơ mi hồng kẻ sọc và một chiếc quần bò màu xám.)