Bài 1
1. Write a word under each picture.
(Viết một từ dưới mỗi hình ảnh)
Bài 2
2. Circle the correct words to complete the sentences.
(Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu.)
1. UFOs / Rockets are spaceships from another planet.
2. We have no possibility / condition of making our own spaceship.
3. We can’t find any living craters / creatures in the solar system except for us.
4. Scientists are working to find a habitat / habitable planet.
5. The gravity / atmosphere of the Earth makes things fall to the ground when we drop them.
1. UFOS are spaceships from another planet.
(Vật thể bay không xác định là những tàu không gian từ những hành tinh khác.)
2. We have no possibility of making our own spaceship.
(Chúng ta không có khả năng tạo ra tàu vũ tru của riêng mình.)
3. We can’t find any living creatures in the solar system except for us.
(Chúng ta không thể tìm thấy những sinh vật sống trong hệ mặt trời ngoại trừ chúng ta.)
4. Scientists are working to find a habitable planet.
(Các nhà khoa học đang làm việc để tìm kiếm một hành tinh sống được.)
5. The gravity of the Earth makes things fall to the ground when we drop them.
(Trọng lực của Trái Đất khiến đồ vật rơi xuống đất khi chúng ta thả chúng.)
Bài 3
3. Rewrite each sentence so that it is closest in meaning to the original one.
(Viết lại mỗi câu sao cho gần nghĩa nhất với câu gốc.)
1. “What is this novel about?” said Mary.
Mary wanted to know _________________.
2. “Who’s your favourite actor, Nick?” I said.
l asked Nick _________________________.
3. “What time does the next train leave?” Mai said to me.
Mai asked me _______________________.
4. “How do the scientists observe the other planets?” the students asked.
The students wondered ______________.
5. Mai wondered, “Why can’t humans live on Mars?”
Mai wondered _______________________.
Advertisements (Quảng cáo)
1. Mary wanted to know what that novel was about.
(Mary muốn biết cuốn tiểu thuyết này nói về gì.)
2. I asked Nick who his favourite actor was.
(Tôi hỏi Nick ai là diễn viên ưa thích của cậu ấy.)
3. Mai asked me what time the next train left.
(Mai hỏi tôi thời gian chuyến tàu tiếp theo rời đi.)
4. The students wondered how the scientists observed the other planets.
(Những học sinh băn khoăn làm cách nào các nhà khoa học quan sát những hành tinh.)
5. Mai wondered why humans couldn’t live on Mars.
(Mai băn khoăn tại sao con người không thể sống trên Sao Hỏa.)
Bài 4
4. Which of the underline parts in each questions is incorrect? Find and correct it.
(Phần nào gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó.)
1. C
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta chuyển động từ ở dạng hiện tại đơn sang dạng quá khứ đơn.
Sửa lại: The teacher asked the pupils what they were doing then.
(Giáo viên hỏi các học sinh họ đang làm gì.)
2. A
Giải thích: Sử dụng sai từ tường thuật.
Sửa lại: My father asked me what I was going to do the following weekend.
(Bố hỏi tôi định làm gì vào cuối tuần sau.)
3. B
Giải thích: Sử dụng sai từ để hỏi.
Sửa lại: My brother wanted to know how the scientists were exploring other planets.
(Em trai tôi muốn biết làm cách nào các nhà khoa học thám hiểm các hành tinh khác.)
4. B
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta chuyển động từ ở dạng hiện tại đơn sang dạng quá khứ đơn.
Sửa lại: I asked my teacher what food spacemen ate when they were travelling in a spacecraft.
(Tôi hỏi giáo viên của mình các phi hành gia ăn gì khi học du hành trong phi thuyền.)
5. C
Giải thích: Trong câu trần thuật, không được đảo trợ động từ hay động từ tobe lên trước chủ ngữ.
Sửa lại: Scientists are still wondering how many planets there are in our galaxy.
(Các nhà khoa học vẫn băn khoăn liệu có bao nhiêu hành tinh trong thiên hà của chúng ta.)