Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 11 Unit 6 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9...

Bài 11 Unit 6 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Combine the sentences using the words in brackets. (Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc. )1. Our English teacher is funny...

Trả lời Bài 11 - Unit 6 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

11. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. Our English teacher is funny. He makes us laugh in every lesson. (SO … THAT)

______________________________________________________________

2. Trang doesn’t speak much English. She has an American father. (IN SPITE OF)

______________________________________________________________

3. You can’t borrow more library books. You already borrowed five. (SINCE)

______________________________________________________________

4. Quyên had a terrible stomach ache. She couldn’t finish her homework. (SUCH … THAT)

______________________________________________________________

5. George is great at speaking English. His writing skills are not good. (ALTHOUGH)

______________________________________________________________

6. I’m going to an English summer camp. I want to practise the language during the holidays. (AS)

______________________________________________________________

7. Giang has more job opportunities. She is able to speak English well. (BECAUSE OF)

______________________________________________________________

8. Gabriel has a slight accent when he speaks English. He grew up in the UK. (DESPITE)

______________________________________________________________

9. Julie is going to start an English blog. She is planning to improve her writing skills. (BECAUSE)

______________________________________________________________

10. I was able to get a high mark. I didn’t have much time to revise for the exam. (EVEN THOUGH)

Advertisements (Quảng cáo)

______________________________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Our English teacher is funny. He makes us laugh in every lesson. (Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi rất vui tính. Thầy khiến chúng tôi cười trong mỗi giờ học.)

=> Our English teacher is so funny that he makes us laugh in every lesson. (Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi vui tính đến mức khiến chúng tôi cười trong mỗi giờ học.)

2. Trang doesn’t speak much English. She has an American father. (Trang không nói được nhiều tiếng Anh. Cô ấy có bố là người Mỹ.)

=> Trang doesn’t speak much English in spite of having an American father. (Trang không nói được nhiều tiếng Anh mặc dù có bố là người Mỹ.)

3. You can’t borrow more library books. You already borrowed five. (Bạn không thể mượn thêm sách thư viện. Bạn đã mượn năm rồi.)

=> You can’t borrow more library books since you already borrowed five. (Bạn không thể mượn thêm sách ở thư viện vì bạn đã mượn năm cuốn rồi.)

4. Quyên had a terrible stomach ache. She couldn’t finish her homework. (Quyên bị đau bụng kinh khủng. Cô ấy không thể hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

=> Quyên had such a terrible stomach ache that she couldn’t finish her homework. (Quyên bị đau bụng kinh khủng đến nỗi cô ấy không thể hoàn thành bài tập về nhà.)

5. George is great at speaking English. His writing skills are not good. (George rất giỏi nói tiếng Anh. Kỹ năng viết của anh ấy không tốt.)

=> George is great at speaking English although his writing skills are not good. (George nói tiếng Anh rất giỏi mặc dù kỹ năng viết của anh ấy không tốt.)

6. I’m going to an English summer camp. I want to practise the language during the holidays. (Tôi sắp tham gia trại hè tiếng Anh. Tôi muốn thực hành ngôn ngữ trong kỳ nghỉ.)

=> I’m going to an English summer camp as I want to practice the language during the holidays. (Tôi sắp tham gia trại hè tiếng Anh vì tôi muốn thực hành ngôn ngữ này trong kỳ nghỉ.)

7. Giang has more job opportunities. She is able to speak English well. (Giang có nhiều cơ hội việc làm hơn. Cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.)

=> Giang has more job opportunities because of being able to speak English well. (Giang có nhiều cơ hội việc làm hơn vì có thể nói tiếng Anh tốt.)

8. Gabriel has a slight accent when he speaks English. He grew up in the UK. (Gabriel có giọng hơi nhẹ khi nói tiếng Anh. Anh ấy lớn lên ở Anh.)

=> Gabriel has a slight accent when he speaks English despite growing up in the UK. (Gabriel có giọng hơi nhẹ khi nói tiếng Anh mặc dù lớn lên ở Anh.)

9. Julie is going to start an English blog. She is planning to improve her writing skills. (Julie sắp bắt đầu một blog tiếng Anh. Cô ấy đang có kế hoạch cải thiện kỹ năng viết của mình.)

=> Julie is going to start an English blog because she is planning to improve her writing skills. (Julie chuẩn bị bắt đầu viết blog bằng tiếng Anh vì cô ấy đang có kế hoạch cải thiện kỹ năng viết của mình.)

10. I was able to get a high mark. I didn’t have much time to revise for the exam. (Tôi đã đạt được điểm cao. Tôi không có nhiều thời gian để ôn tập cho kỳ thi.)

=> I was able to get a high mark even though I didn’t have much time to revise for the exam. (Tôi đã đạt được điểm cao mặc dù tôi không có nhiều thời gian để ôn thi.)