Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 4 Unit 3 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9...

Bài 4 Unit 3 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Rewrite the sentences using the words in bracket in the correct forms. (Viết lại câu sử dụng các từ trong ngoặc ở dạng đúng. )1...

Gợi ý giải Bài 4 - Unit 3 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

4. Rewrite the sentences using the words in bracket in the correct forms.

(Viết lại câu sử dụng các từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. Joe has the ability to skateboard very well. (ABLE)

______________________________________________________________

2. It isn’t necessary for Tuân to practise football every day. (HAVE TO)

______________________________________________________________

3. I advise you not to eat too much junk food. (SHOULDN’T)

______________________________________________________________

4. It’s possible that our school will win the basketball championship. (MAY)

______________________________________________________________

5. It’s against the rules for you to hit another player during the game. (MUSTN’T)

______________________________________________________________

6. I managed to play to the end of the match though I had a headache. (ABLE)

______________________________________________________________

7. My mum has the ability to cook tasty Vietnamese dishes. (CAN)

______________________________________________________________

8. It was necessary for us to walk to school this morning because the bus broke down. (HAVE TO)

Advertisements (Quảng cáo)

______________________________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Joe has the ability to skateboard very well. (Joe có khả năng trượt ván rất giỏi.)

=> Joe is able to skateboard very well. (Joe có khả năng trượt ván rất giỏi.)

2. It isn’t necessary for Tuân to practise football every day. (Tuân không nhất thiết phải tập đá bóng hàng ngày.)

=> Tuân doesn’t have to practise football every day. (Tuân không cần phải tập đá bóng hàng ngày.)

3. I advise you not to eat too much junk food. (Tôi khuyên bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)

=> You shouldn’t eat too much junk food. (Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)

4. It’s possible that our school will win the basketball championship. (Rất có thể trường chúng ta sẽ giành chức vô địch bóng rổ.)

=> Our school may win the basketball championship. (Trường chúng ta có thể giành chức vô địch bóng rổ.)

5. It’s against the rules for you to hit another player during the game. (Việc bạn đánh người chơi khác trong trò chơi là trái quy định.)

=> You mustn’t hit another player during the game. (Bạn không được đánh người chơi khác trong trò chơi.)

6. I managed to play to the end of the match though I had a headache. (Tôi đã cố gắng chơi đến cuối trận dù bị đau đầu.)

=> I was able to play to the end of the match though I had a headache. (Tôi đã có thể chơi đến cuối trận mặc dù bị đau đầu.)

7. My mum has the ability to cook tasty Vietnamese dishes. (Mẹ tôi có khả năng nấu những món ăn Việt Nam ngon.)

=> My mum can cook tasty Vietnamese dishes. (Mẹ tôi có thể nấu những món ăn ngon của Việt Nam.)

8. It was necessary for us to walk to school this morning because the bus broke down. (Sáng nay chúng tôi phải đi bộ đến trường vì xe buýt bị hỏng.)

=> We had to walk to school this morning because the bus broke down. (Sáng nay chúng tôi phải đi bộ đến trường vì xe buýt bị hỏng.)