Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 6 Unit 1 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9...

Bài 6 Unit 1 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Use the prompts to form questions and answers about what the people were doing at 4 p. m. yesterday...

Phân tích, đưa ra lời giải Bài 6 - Unit 1 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

6. Use the prompts to form questions and answers about what the people were doing at 4 p.m. yesterday.

(Sử dụng gợi ý để đặt câu hỏi và trả lời về những gì mọi người đang làm lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

1. Emma - write a letter / watch TV

___________________________________

___________________________________

2. Khôi - make a vlog / play games

___________________________________

___________________________________

3. the baby - cry / sleep

___________________________________

___________________________________

4. Kelly - read a book / reply to her emails

___________________________________

___________________________________

Advertisements (Quảng cáo)

5. they - talk face-to-face / check social media

___________________________________

___________________________________

6. they - listen to music / watch a video online

___________________________________

___________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Was Emma writing a letter at 4 p.m. yesterday? No, she wasn’t. She was watching TV.

(Emma có viết thư lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, cô ấy không như vậy. Cô ấy đang xem TV.)

2. Was Khôi making a vlog at 4 p.m. yesterday? No, he wasn’t. He was playing games.

(Khôi có làm vlog lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, anh ấy không như vậy. Anh ấy đang chơi game.)

3. Was the baby crying at 4 p.m. yesterday? No, he/she wasn’t. He/She was sleeping.

(Em bé có khóc lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, anh ấy/cô ấy không phải vậy. Anh ấy/cô ấy đang ngủ.)

4. Was Kelly reading a book at 4 p.m. yesterday? No, she wasn’t. She was replying to her emails.

(Kelly có đang đọc sách lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, cô ấy không như vậy. Cô ấy đang trả lời email của mình.)

5. Were they talking face-to-face at 4 p.m. yesterday? No, they weren’t. They were checking social media.

(Họ có nói chuyện trực tiếp lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, họ không như vậy. Họ đang kiểm tra phương tiện truyền thông xã hội.)

6. Were they listening to music at 4 p.m. yesterday? No, they weren’t. They were watching a video online.

(Họ có nghe nhạc lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, họ không như vậy. Họ đang xem một video trực tuyến.)