Câu hỏi trang 16 Câu hỏi 1
Chia sẻ những điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của em.
Học sinh tự chia sẻ
- Những điểm tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của em:
- Ăn nói lịch sự, nhã nhặn, lễ phép.
- Trò chuyện vui vẻ và thân thiện.
- Điềm tĩnh, nhẹ nhàng, không nóng nảy….
- Những điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của em:
- Đôi khi chưa làm chủ được cảm xúc nên chưa tôn trọng người đối diện.
- Đôi khi nói chuyện hơi to, gây ồn ào nơi công cộng.
Câu hỏi trang 17 Câu hỏi 2
Chỉ ra những hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực của em được những người xung quanh yêu mến.
Học sinh tự chỉ ra
- Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp, ứng xử.
- Hài hước, vui nhộn khi trò chuyện cùng bạn bè.
- Luôn sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực khi tham gia mạng xã hội.
Advertisements (Quảng cáo)
->Chính những hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực được mọi người xung quanh yêu mến sẽ là động lực cho bản thân tiếp tục thực hiện các hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực, văn minh.
Câu hỏi trang 17 Câu hỏi 3
Thảo luận một số biện pháp khắc phục hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực.
Thảo luận nhóm
- Mỉm cười thân thiện: Miệng mỉm cười một cách tự nhiên (có thể cười tươi hoặc cười mìm); ánh mắt vui tươi, thân thiện.
- Sử dụng ánh mắt trong giao tiếp:
- Hướng ánh mắt đến người trò chuyện.
- Sử dụng quy tắc 50/70: duy trì ánh mắt trong 50% thời gian khi nói và trong 70% thời gian khi nghe.
- Duy trì nhìn vào mắt từ 4 - 5 giây. Nhìn vào khu vục gẩn mắt (mũi, miệng, cằm) tránh nhìn chầm chằm vào mắt quá lâu.
- Bắt tay chào hỏi:
- Giữ khoảng cách bắt tay trong giao tiếp bằng một sải lay hay ước lượng một bước chân và hơi nghiêng mình về phía trước.
- Đưa tay phải ra, ngón cái xoè và 4 ngón còn lại khóp lại, nắm lấy bàn tay của đối tượng giao tiếp.
- Khi bắt tay không niên quá chặt, cũng không nên quá lỏng.
- Ngôn ngữ nói mạch lạc, rõ rằng:
- Chuẩn bị trước nội dung giao tiếp.
- Lựa chọn nội dung trọng lâm cẩn trao đổi.
- Sử dụng từ ngữ lịch sự, đúng mục.
- Âm lượng giọng nói đủ nghe, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nói rõ ràng, mạch lạc.
- Ngôn ngữ cơ thể phù hợp:
- Gật đầu, giơ ngón lay theo biểu tượng thích để biểu thị đồng ý.
- Nhún vai để biểu thị có vẻ nghỉ ngồ,
- Sử dụng biểu cảm của ánh mắt, gương mặt, khuôn miệng để thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung giao tiếp như vui, buồn, ngạc nhiên,...
- Cử chỉ của đôi lay phù hợp, tránh vung tay chân, cựa quậu, đung đưa...