Trang chủ Lớp 9 Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo Soạn bài Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân...

Soạn bài Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu Văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo: Phân tích mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn ...

Lời Giải Câu 1, 2, 3 soạn bài Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu SGK Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo. Phân tích mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản. Lí lẽ và bằng chứng nào em ấn tượng nhất, Vì sao?...

Câu 1

Phân tích mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng trong văn bản. Lý lẽ và bằng chứng nào em ấn tượng nhất, Vì sao?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhận xét Luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng sau đó nêu nhận xét

Answer - Lời giải/Đáp án

Luận đề

Luận điểm

Lý lẽ

Bằng chứng

Vai trò và trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa.

- Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc là trách nhiệm của mỗi công dân toàn cầu.

- Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu.

- Giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là điều hoàn toàn khả thi.

- Công dân toàn cầu có trách nhiệm lan tỏa bản sắc văn hóa dân tộc đến với cộng đồng quốc tế.

- Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa.

- Mỗi công dân, mỗi dân tộc là một mảnh ghép độc đáo trong bức tranh chung của nhân loại.

- Bản sắc văn hóa giúp mỗi người định hình bản thân và đóng góp giá trị riêng cho cộng đồng toàn cầu.

- Nền văn hóa truyền thống là sức mạnh giúp con người thích nghi và hội nhập trong thế giới phẳng.

- Ví dụ về Trung Quốc, châu Âu chứng minh khả năng giữ gìn bản sắc trong môi trường toàn cầu.

- Nêu vai trò của các yếu tố như giáo dục, gia đình, cộng đồng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.

- Trích dẫn ý kiến của các nhà văn hóa, danh nhân về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa.

Nhận xét: Mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là vô cùng chặt chẽ. Các yếu tố này hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên một bài văn nghị luận chặt chẽ, logic và có sức thuyết phục.

Em ấn tượng nhất của lý lẽ:

Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa.

Bằng chứng:

“ Các nước châu Âu là nơi nhất thể hoá gần như không có biên giới, nhưng người Đức và người Bỉ không bị lẫn vào nhau, người Hà Lan vẫn giữ được văn hoá riêng, các dân tộc không hề bị xoá nhoà”

Vì:

Toàn cầu hóa thúc đẩy sự giao lưu, trao đổi văn hóa giữa các quốc gia thông qua giao thương, du lịch, internet,... Nhờ vậy, con người có cơ hội tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau, học hỏi những giá trị văn hóa mới.

Khi tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau, con người dần nhận thức được giá trị của sự đa dạng văn hóa. Họ hiểu rằng mỗi nền văn hóa đều có những nét đẹp riêng biệt, cần được tôn trọng và trân trọng.

Toàn cầu hóa góp phần xóa bỏ những rào cản văn hóa, thúc đẩy sự hiểu biết và khoan dung giữa các nền văn hóa. Nhờ vậy, tình trạng kỳ thị văn hóa được giảm thiểu.

→ Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu, nhưng mỗi quốc gia cần có những biện pháp phù hợp để bảo vệ bản sắc văn hóa của mình. Giao thoa văn hóa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa là chìa khóa để xây dựng một thế giới hòa bình, phát triển và thịnh vượng.

Cách #:

Luận đề: Vai trò và trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa.

Luận điểm:

- Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc là trách nhiệm của mỗi công dân toàn cầu.

- Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu.

- Giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là điều hoàn toàn khả thi.

- Công dân toàn cầu có trách nhiệm lan tỏa bản sắc văn hóa dân tộc đến với cộng đồng quốc tế.

Lý lẽ:

- Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa.

- Mỗi công dân, mỗi dân tộc là một mảnh ghép độc đáo trong bức tranh chung của nhân loại.

- Bản sắc văn hóa giúp mỗi người định hình bản thân và đóng góp giá trị riêng cho cộng đồng toàn cầu.

- Nền văn hóa truyền thống là sức mạnh giúp con người thích nghi và hội nhập trong thế giới phẳng.

Bằng chứng:

- Ví dụ về Trung Quốc, châu Âu chứng minh khả năng giữ gìn bản sắc trong môi trường toàn cầu.

Advertisements (Quảng cáo)

- Nêu vai trò của các yếu tố như giáo dục, gia đình, cộng đồng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.

- Trích dẫn ý kiến của các nhà văn hóa, danh nhân về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa.

Lý lẽ và bằng chứng ấn tượng nhất:

- Lý lẽ: Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu.

- Bằng chứng: Công dân toàn cầu phải hiểu được toàn cầu hoá không loại bỏ bản sắc riêng. Anh làm toàn cầu trở nên phong phú hơn khi anh cũng đưa bản sắc của dân tộc anh vào. Một người công dân toàn cầu thực sự sẽ bổ sung giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc mình vào nền văn hoá chung toàn cầu.” (Nguyễn Sĩ Dũng, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội)

=> Lý do:

- Khẳng định tầm quan trọng của bản sắc văn hóa trong thời đại toàn cầu hóa.

- Nêu rõ trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc lan tỏa bản sắc.

- Gợi mở hướng đi để gìn giữ và phát huy bản sắc trong bối cảnh mới.

Luận đề Luận điểm Lý lẽ Bằng chứng
Vai trò và trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa. - Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc là trách nhiệm của mỗi công dân toàn cầu. - Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu. - Giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là điều hoàn toàn khả thi. - Công dân toàn cầu có trách nhiệm lan tỏa bản sắc văn hóa dân tộc đến với cộng đồng quốc tế. - Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa. - Mỗi công dân, mỗi dân tộc là một mảnh ghép độc đáo trong bức tranh chung của nhân loại. - Bản sắc văn hóa giúp mỗi người định hình bản thân và đóng góp giá trị riêng cho cộng đồng toàn cầu. - Nền văn hóa truyền thống là sức mạnh giúp con người thích nghi và hội nhập trong thế giới phẳng. - Ví dụ về Trung Quốc, châu Âu chứng minh khả năng giữ gìn bản sắc trong môi trường toàn cầu. - Nêu vai trò của các yếu tố như giáo dục, gia đình, cộng đồng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa. - Trích dẫn ý kiến của các nhà văn hóa, danh nhân về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa.

Câu 2

Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến: “Một người công dân toàn cầu thực sự sẽ bổ sung giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc vào nền văn hoá chung toàn cầu” . Tìm một vài ví dụ trong thực tế cuộc sống để làm sáng tỏ suy nghĩ của em

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng năng lực đọc hiểu văn bản để thực hiện

Answer - Lời giải/Đáp án

Em đồng ý:

- Văn hóa truyền thống là nguồn gốc, bản sắc của mỗi dân tộc.

- Giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống là trách nhiệm của mỗi người công dân.

- Hòa nhập với thế giới không đồng nghĩa với việc đánh mất bản sắc riêng.

- Chia sẻ văn hóa truyền thống góp phần tạo nên sự đa dạng, phong phú cho nền văn hóa chung toàn cầu.

Ví dụ:

- Nguyễn Trần Duy Nhất: nhà sáng tạo nội dung, sử dụng kiến thức văn hóa truyền thống để tạo ra các video TikTok thu hút hàng triệu lượt xem.

- Hà Anh Tuấn: ca sĩ, tổ chức dự án "See Sing Share” giới thiệu âm nhạc truyền thống Việt Nam đến với bạn bè quốc tế.

Cách #:

Em đồng ý bởi những ý kiến sau:

- Tính đa dạng: Toàn cầu hóa cần sự đa dạng văn hóa để tạo nên một thế giới phong phú và thú vị.

- Bản sắc riêng: Mỗi dân tộc đều có những giá trị văn hóa độc đáo, góp phần tạo nên bản sắc riêng.

- Sự lan tỏa: Chia sẻ văn hóa truyền thống là cách để giới thiệu đất nước và con người Việt Nam đến bạn bè quốc tế.

- Góp phần chung: Văn hóa truyền thống Việt Nam có nhiều giá trị nhân văn cao đẹp, có thể đóng góp tích cực cho cộng đồng toàn cầu.

Ví dụ:

- Ẩm thực: Phở, bánh mì, bún chả,... được bạn bè quốc tế yêu thích và trở thành món ăn nổi tiếng toàn cầu.

- Nghệ thuật: Áo dài, múa rối nước, tuồng,... được trình diễn tại các quốc gia khác, góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam.

- Phong tục tập quán: Tết Nguyên Đán, Tết Trung Thu,... được nhiều người Việt Nam ở nước ngoài gìn giữ và chia sẻ với cộng đồng sở tại.


Câu 3

Tìm hiểu và giới thiệu với các bạn một nét đẹp văn hoá đặc trưng của Việt Nam

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Kiến thức về văn hoá để thực hiện

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tình làng nghĩa xóm là một nét đẹp văn hóa truyền thống lâu đời của Việt Nam, thể hiện qua sự gắn bó, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa những người dân sống trong cùng một khu vực. Nét đẹp này được thể hiện qua nhiều hình thức khác nhau:

+ Giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn: Khi một gia đình nào đó gặp khó khăn, hoạn nạn, mọi người trong làng sẽ chung tay giúp đỡ, từ việc đóng góp tiền của, vật chất đến việc hỗ trợ công sức, cưu mang người già, trẻ nhỏ.

+ Cùng nhau chia sẻ niềm vui, nỗi buồn: Trong những dịp lễ Tết, mọi người cùng nhau tổ chức các hoạt động vui chơi, ăn uống, chúc mừng nhau. Khi có người trong làng gặp chuyện buồn, mọi người cũng đến chia buồn, động viên, giúp đỡ gia đình họ vượt qua giai đoạn khó khăn.

+ Tinh thần đoàn kết, tương trợ: Người dân trong làng thường xuyên giúp đỡ nhau trong việc đồng áng, sản xuất, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức để nâng cao năng suất lao động.

Ngày nay, do sự phát triển của xã hội, nhiều người di chuyển đến các thành phố lớn sinh sống, làm việc, khiến cho tình làng nghĩa xóm không còn được như trước. Tuy nhiên, đây vẫn là một nét đẹp văn hóa cần được gìn giữ và phát huy. Mỗi người cần ý thức được vai trò của mình trong việc xây dựng và củng cố tình làng nghĩa xóm, góp phần tạo nên một cộng đồng văn minh, thân thiện.

Cách #:

Áo dài là một trang phục truyền thống của Việt Nam, được yêu thích bởi vẻ đẹp thanh tao, duyên dáng và đậm đà bản sắc dân tộc. Áo dài được mặc trong nhiều dịp quan trọng như lễ Tết, cưới hỏi, hội hè, hay trong các hoạt động ngoại giao.