Let's Talk!
In pairs: Look at the pictures. What jobs can you see? Which skills do you need to be good at to get these jobs?
(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể thấy những công việc gì? Bạn cần giỏi những kỹ năng nào để có được những công việc này?)
- To be a dentist, we need to have trong communication skills for interacting with patients and explaining procedures; problem-solving skills to develop treatment plans for patients is needed.
- To be a reporter, we need to have excellent communication skills, including writing, speaking, and interviewing. Moreover, we must work under tight deadlines and adapt to changing situations.
- To be an engineer, we need to have analytical skills to analyze data and evaluate designs as well as technical proficiency in relevant engineering software and tools.
(- Để trở thành một nha sĩ, chúng ta cần có kỹ năng giao tiếp tốt khi tương tác với bệnh nhân và giải thích các thủ thuật; kỹ năng giải quyết vấn đề để xây dựng kế hoạch điều trị cho người bệnh là cần thiết.
- Để trở thành một phóng viên, chúng ta cần có kỹ năng giao tiếp tốt, bao gồm viết, nói và phỏng vấn. Hơn nữa, chúng ta phải làm việc với thời hạn chặt chẽ và thích ứng với những tình huống thay đổi.
- Để trở thành một kỹ sư, chúng ta cần có kỹ năng phân tích dữ liệu và đánh giá thiết kế cũng như trình độ kỹ thuật về các phần mềm, công cụ kỹ thuật liên quan.)
New Words a
a.Read the words and definations, then fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
• plumber: a person who installs and fixes toilets, showers, etc.
• mechanic: a person who fixes vehicles
• psychologist: a person who studies the human mind, feelings, and behavior
• skincare specialist: a person who helps keep your skin healthy
• tutor: a teacher who usually only teaches one student or a small group at one time.
• apprenticeship: a period of time working with and learning from someone who has a lot of skills and experience
• research: study something carefully and try to learn new facts about it
1. I meet a psychologistevery week to talk about my feelings and problems.
(Tôi gặp bác sĩ tâm lý hàng tuần để nói về cảm xúc và vấn đề của mình.)
2. I want to be a(n) ______________ so I can help people feel confident.
3. I damaged my car. I hope the ______________ can fix it.
4. I need a(n) ______________ for math. They could help me get better grades.
5. I use the internet to ______________ and find information to help me choose a future job.
6. I think I should find a(n) ______________ and learn how to do a job that way.
7. Water is coming out of the bathroom. Can you call a(n) ______________, please?
*Nghĩa của từ vựng
• plumber: a person who installs and fixes toilets, showers, etc.
(thợ sửa ống nước: người lắp đặt và sửa chữa bồn cầu, vòi hoa sen, v.v.)
• mechanic: a person who fixes vehicles
(thợ cơ khí: người sửa xe)
• psychologist: a person who studies the human mind, feelings, and behavior
(nhà tâm lý học: người nghiên cứu tâm trí, cảm xúc và hành vi của con người)
• skincare specialist: a person who helps keep your skin healthy
(chuyên gia chăm sóc da: người giúp làn da của bạn khỏe mạnh)
• tutor: a teacher who usually only teaches one student or a small group at one time.
(Gia sư: giáo viên thường chỉ dạy một học sinh hoặc một nhóm nhỏ tại một thời điểm.)
• apprenticeship: a period of time working with and learning from someone who has a lot of skills and experience
(học nghề: khoảng thời gian làm việc và học hỏi từ một người có nhiều kỹ năng và kinh nghiệm)
• research: study something carefully and try to learn new facts about it
(nghiên cứu: nghiên cứu một cái gì đó một cách cẩn thận và cố gắng tìm hiểu những sự thật mới về nó)
2. I want to be a skincare specialist so I can help people feel confident.
(Tôi muốn trở thành một chuyên gia chăm sóc da để có thể giúp mọi người cảm thấy tự tin.)
3. I damaged my car. I hope the mechanic can fix it.
(Tôi làm hỏng xe của tôi. Mong thợ sửa được.)
4. I need a tutor for math. They could help me get better grades.
(Tôi cần một gia sư môn toán. Họ có thể giúp tôi đạt điểm cao hơn.)
5. I use the internet to research and find information to help me choose a future job.
(Tôi sử dụng Internet để nghiên cứu, tìm kiếm thông tin giúp tôi lựa chọn công việc trong tương lai.)
6. I think I should find an apprenticeship and learn how to do a job that way.
(Tôi nghĩ mình nên tìm một nơi học nghề và học cách làm công việc đó.)
7. Water is coming out of the bathroom. Can you call a(n) plumber, please?
(Nước chảy ra từ phòng tắm. Bạn có thể gọi một (n) thợ sửa ống nước được không?)
New Words b
b. In pairs: Use the new words to talk about which jobs you think sound interesting and why.
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về công việc nào bạn cho là thú vị và tại sao.)
Being a skincare specialist would be interesting. I love making my face and skin look nice.
(Trở thành một chuyên gia chăm sóc da sẽ rất thú vị. Tôi thích làm cho khuôn mặt và làn da của mình trông đẹp.)
Being a tutor appeals to me because I find joy in helping others understand complex concepts and seeing them succeed academically.
(Trở thành gia sư hấp dẫn tôi vì tôi tìm thấy niềm vui khi giúp người khác hiểu các khái niệm phức tạp và thấy họ thành công trong học tập.)
Researching sounds fascinating because I enjoy exploring new topics and uncovering valuable information that can contribute to solving real-world problems.
(Việc nghiên cứu nghe có vẻ hấp dẫn vì tôi thích khám phá những chủ đề mới và khám phá những thông tin có giá trị có thể góp phần giải quyết các vấn đề trong thế giới thực.)
I find the idea of becoming a mechanic intriguing because I’ve always enjoyed tinkering with machines and figuring out how they work.
(Tôi thấy ý tưởng trở thành một thợ cơ khí thật hấp dẫn vì tôi luôn thích mày mò máy móc và tìm hiểu cách chúng hoạt động.)
Listening a
a. Listen to a teacher and a student talking about future jobs. What job does the teacher imply would be a better choice for the student?
(Lắng nghe giáo viên và học sinh nói về công việc tương lai. Giáo viên ám chỉ công việc nào sẽ là lựa chọn tốt hơn cho học sinh?)
1. a psychologist
2. a mechanic
3. both jobs equally
Bài nghe
Miss White: Hello, Paul.
Paul:Hi, Miss White. Thanks for helping me. I appreciate it.
Miss White: You’re welcome. So what jobs are you interested in?
Paul:I think a psychologist and maybe a mechanic. I love cars and motorbikes and mental health is interesting.
Miss White: OK. Do you know what you need to do to get those jobs?
Paul:No, not really.
Miss White: Well, if you want to be a psychologist, you should start to study harder.
Paul:I see.
Miss White: You have to get really good grades. I think it will be difficult.
Paul:Yeah, I know that. Is there anything I can do?
Miss White: Well, if you want to get better grades, you should get a tutor. And you can’t keep staying up all night playing video games.
Paul:I know, I know.
Miss White: You could also start researching mental illnesses. There’s a lot to learn.
Paul:That’s a really good idea. Thanks. How about for being a mechanic?
Miss White: If you want to be a mechanic, you should find a good apprenticeship. I think you’ll find that quite easy.
Paul:Yeah. OK.
Miss White: You could also go to car shows and meet other mechanics. You could learn a lot about cars and motorbikes there.
Paul:OK.
Miss White: You should also start researching apprenticeships and the different tools you might use.
Paul:Great. Thank you so much, Miss White.
Tạm dịch
Cô White: Xin chào, Paul.
Paul: Chào cô White. Cảm ơn vì đã giúp tôi. Tôi rât cảm kich.
Cô White: Không có chi. Vậy bạn đang quan tâm đến công việc gì?
Paul: Tôi nghĩ là một nhà tâm lý học và có thể là một thợ cơ khí. Tôi yêu ô tô, xe máy và sức khỏe tâm thần rất thú vị.
Cô White: Được rồi. Bạn có biết mình cần phải làm gì để có được những công việc đó không?
Paul: Không, không hẳn.
Cô White: À, nếu bạn muốn trở thành nhà tâm lý học, bạn nên bắt đầu học tập chăm chỉ hơn.
Paul: Tôi hiểu rồi.
Cô White: Bạn phải đạt điểm thật cao. Tôi nghĩ nó sẽ khó khăn.
Paul: Vâng, tôi biết điều đó. Tôi có thể làm gì được không?
Cô White: À, nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn thì bạn nên thuê gia sư. Và bạn không thể thức suốt đêm để chơi trò chơi điện tử.
Paul: Tôi biết, tôi biết.
Cô White: Bạn cũng có thể bắt đầu nghiên cứu về bệnh tâm thần. Có rất nhiều điều để học hỏi.
Paul: Đó thực sự là một ý tưởng hay. Cảm ơn. Làm thợ cơ khí thì sao?
Cô White: Nếu bạn muốn trở thành thợ cơ khí, bạn nên tìm một nơi học nghề tốt. Tôi nghĩ bạn sẽ thấy điều đó khá dễ dàng.
Paul: Vâng.
Cô White: Bạn cũng có thể đi xem triển lãm ô tô và gặp gỡ những người thợ cơ khí khác. Bạn có thể học được rất nhiều về ô tô và xe máy ở đó.
Paul: Được rồi.
Cô White: Bạn cũng nên bắt đầu nghiên cứu về chương trình học nghề và các công cụ khác nhau mà bạn có thể sử dụng.
Paul: Tuyệt vời. Cảm ơn cô rất nhiều, cô White.
1. a psychologist (nhà tâm lý học)
2. a mechanic(thợ cơ khí)
3. both jobs equally(cả hai công việc đều như nhau)
The job the teacher implies would be a better choice for the student is “a mechanic”
(Công việc mà giáo viên ám chỉ sẽ là lựa chọn tốt hơn cho học sinh là “thợ cơ khí”)
Listening b
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Why does Paul want to be a mechanic?
________________________________________________
2. What should Paul do if he wants to be a psychologist?
________________________________________________
3. What does the teacher suggest Paul do to improve his grades?
________________________________________________
4. What should Paul find if he wants to be a mechanic?
________________________________________________
5. What should he start researching about?
_______________________________________________
1. Why does Paul want to be a mechanic?
(Tại sao Paul muốn trở thành thợ cơ khí?)
Đáp án: Paul wants to be a mechanic because he loves cars and motorbikes.
(Paul muốn trở thành thợ cơ khí vì anh ấy yêu thích ô tô và xe máy.)
2. What should Paul do if he wants to be a psychologist?
(Paul nên làm gì nếu muốn trở thành một nhà tâm lý học?)
Đáp án: If Paul wants to be a psychologist, he should start studying harder and aim to get better grades.
(Nếu Paul muốn trở thành nhà tâm lý học, cậu ấy nên bắt đầu học tập chăm chỉ hơn và đặt mục tiêu đạt điểm cao hơn.)
3. What does the teacher suggest Paul do to improve his grades?
(Giáo viên gợi ý Paul làm gì để cải thiện điểm số của mình?)
Đáp án: The teacher suggests that Paul get a tutor to improve his grades and stop staying up all night playing video games.
(Giáo viên gợi ý rằng Paul nên tìm một gia sư để cải thiện điểm số của mình và ngừng thức đêm để chơi trò chơi điện tử.)
4. What should Paul find if he wants to be a mechanic?
(Paul nên tìm gì nếu muốn trở thành thợ cơ khí?)
Đáp án: If Paul wants to be a mechanic, he should find a good apprenticeship.
(Nếu Paul muốn trở thành thợ cơ khí, anh ấy nên tìm một nơi học nghề tốt.)
5. What should he start researching about?
(Anh ấy nên bắt đầu nghiên cứu về điều gì?)
Đáp án: He should start researching apprenticeships and the different tools he might use.
(Anh ấy nên bắt đầu nghiên cứu các chương trình học nghề và các công cụ khác nhau mà anh ấy có thể sử dụng.)
Listening c
Conversation Skill (Kỹ năng đàm thoại)
Showing thanks (Thể hiện sự cảm ơn)
To show thanks for what someone did or said, say:
☐ Thanks for helping me.
☐ I appreciate it.
☐ Thank you so much.
Tạm dịch
Để cảm ơn vì điều ai đó đã làm hoặc nói, hãy nói:
☐ Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi.
☐ Tôi đánh giá cao điều đó.
☐ Cảm ơn bạn rất nhiều.
c. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)
Listening d
d. Now, listen to the conversation again and number the phrase in the correct order.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số cụm từ theo đúng thứ tự.)
1 Thanks for helping me.
2 I appreciate it.
3 Thank you so much.
Listening e
e. In pairs: Which job do you think you would be better at? Which sounds more interesting? Why?
(Theo cặp: Bạn nghĩ mình sẽ làm tốt hơn công việc nào? Cái nào nghe thú vị hơn? Tại sao?)
If I were to choose between being a psychologist and a mechanic, I believe I would be better suited for the role of a psychologist. I have always been drawn to understanding human behavior, and I possess strong communication and empathy skills, which are essential in the field of psychology. I find the idea of helping individuals overcome mental health challenges and improve their overall well-being deeply rewarding.
While being a mechanic sounds intriguing and offers the satisfaction of hands-on work and problem-solving, I feel that my strengths and passions are better aligned with the field of psychology.
(Nếu phải lựa chọn giữa việc trở thành một nhà tâm lý học và một thợ cơ khí, tôi tin rằng mình sẽ phù hợp hơn với vai trò của một nhà tâm lý học. Tôi luôn bị thu hút bởi sự hiểu biết về hành vi của con người và tôi có kỹ năng giao tiếp và đồng cảm mạnh mẽ, những điều rất cần thiết trong lĩnh vực tâm lý học. Tôi thấy ý tưởng giúp các cá nhân vượt qua những thách thức về sức khỏe tâm thần và cải thiện sức khỏe tổng thể của họ là điều vô cùng bổ ích.
Mặc dù việc trở thành một thợ cơ khí nghe có vẻ hấp dẫn và mang lại sự hài lòng khi làm việc thực tế cũng như giải quyết vấn đề, nhưng tôi cảm thấy rằng điểm mạnh và niềm đam mê của mình phù hợp hơn với lĩnh vực tâm lý học.)
Grammar a
a. Read about First Conditional with modals, then fill in the blanks.
(Đọc về Câu điều kiện loại một với động từ khiếm khuyết, sau đó điền vào chỗ trống.)
First Conditional with modals
• We use the First Conditional to talk about the future situations we believe are real or possible.
• We normally use will in the main clause, but we can also use a modal verb (can, could, should, must, may, or might) for different purposes.
- can: possibility or ability
- could: suggestion
- should: advice
- must: obligation
- may / might: possibility
Subject + modal + bare infinitive + if + Present Simple
You must study hard if you want to be a psychologist.
We might be able to help you if you need more information.
• When the sentence begins with if , we need to use a comma.
If + Present Simple, subject + modal + bare infinitive
If you create an account, you can get a free lesson.
If you like exercise, you could join a sports team.
Tạm dịch
Điều kiện loại một với động từ khiếm khuyết
• Chúng ta sử dụng Câu điều kiện loại 1 để nói về những tình huống trong tương lai mà chúng ta tin là có thật hoặc có thể xảy ra.
• Chúng ta thường sử dụng will trong mệnh đề chính, nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng động từ khuyết thiếu (can, could, should, must, may, or might) cho những mục đích khác nhau.
➢ can: khả năng, khả năng
➢ could: gợi ý
➢ should: lời khuyên
➢ must: nghĩa vụ
➢ may/might: khả năng
Chủ ngữ + động từ khiếm khuyết + nguyên thể+ if + Hiện tại đơn
Bạn phải học tập chăm chỉ nếu muốn trở thành một nhà tâm lý học.
Chúng tôi có thể giúp bạn nếu bạn cần thêm thông tin.
• Khi câu bắt đầu bằng if , chúng ta cần dùng dấu phẩy.
If + Hiện tại đơn, chủ ngữ + động từ khiếm khuyết + nguyên thể
Nếu bạn tạo một tài khoản, bạn có thể nhận được một bài học miễn phí.
Nếu bạn thích tập thể dục, bạn có thể tham gia một đội thể thao.
_________________ you want to get better grades, you ____________________ get a tutor.
Grammar b
b. Listen and check. Listen and repeat.
(Nghe và kiểm tra. Lắng nghe và lặp lại.)
If you want to get better grades, you should get a tutor.
(Nếu muốn đạt điểm cao hơn, bạn nên thuê gia sư.)
Grammar c
c. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại câu.)
Advertisements (Quảng cáo)
1. to the gym / stronger. / to get / start going / You could / if/ you want
_______________________________________________________________________
2. training / If / be an astronaut, / programs. / she should find / she wants to
_______________________________________________________________________
3. skincare specialists, / want to be / they / If / learn about / they should / face wash.
_______________________________________________________________________
4. in school. / You / video games too much / if / you want / to do well / shouldn’t play _______________________________________________________________________
5. get good grades / want to be / You must / a doctor. / if you / in school
_______________________________________________________________________
6. could find / If / good mechanic, / he wants / he / an apprenticeship. / to be a
_______________________________________________________________________
7. the library. / if you / You might / look for / useful books / find some / them at
_______________________________________________________________________
Cấu trúc câu điều kiện If loại 1: If + S + V(s/es), S + động từ khiếm khuyết cột 1 + Vo (nguyên thể)
1. to the gym / stronger. / to get / start going / You could / if/ you want
You could start going to the gym if you want to get stronger.
(Bạn có thể bắt đầu đến phòng tập thể hình nếu muốn khỏe hơn.)
2. training / If / be an astronaut, / programs. / she should find / she wants to
If she wants to be an astronaut, she should find training programs.
(Nếu cô ấy muốn trở thành phi hành gia, cô ấy nên tìm các chương trình đào tạo.)
3. skincare specialists, / want to be / they / If / learn about / they should / face wash.
If they want to be skincare specialists, they should learn about face wash.
(Nếu muốn trở thành chuyên gia chăm sóc da thì nên tìm hiểu về sữa rửa mặt.)
4. in school. / You / video games too much / if / you want / to do well / shouldn’t play
You shouldn’t play video games too much if you want to do well in school.
(Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều nếu muốn học giỏi ở trường.)
5. get good grades / want to be / You must / a doctor. / if you / in school
You must get good grades if you want to be a doctor.
(Bạn phải đạt điểm cao nếu muốn trở thành bác sĩ.)
6. could find / If / good mechanic, / he wants / he / an apprenticeship. / to be a
If he wants to be a good mechanic, he could find an apprenticeship.
(Nếu muốn trở thành một thợ cơ khí giỏi, anh ấy có thể tìm người học nghề.)
7. the library. / if you / You might / look for / useful books / find some / them at
If you look for useful books, you might find some of them at the library.
(Nếu bạn tìm kiếm những cuốn sách hữu ích, bạn có thể tìm thấy một số cuốn sách đó ở thư viện.)
Grammar d
d. Read the sentences and write the correct modals in the gaps.
(Đọc các câu và viết các động từ đúng vào chỗ trống.)
1. Suggestion: If you want to be a doctor, you could read some books about biology.
(Gợi ý: Nếu bạn muốn trở thành bác sĩ, bạn có thể đọc một số sách về sinh học.)
2. Advice: You ___________ stay up late if you want to get good grades.
3. Advice: If you want to be an engineer, you ___________ talk to your teacher.
4. Possibility: You ___________ find some great information in the library if you need to do some research.
5. Obligation: If uou want to be a psychologist, you ___________ get good grades and try really hard.
6. Possibility: I think you ___________ get an apprenticeship in town if you want to be a plumber.
2. Advice: You shouldn’t stay up late if you want to get good grades.
(Lời khuyên: Bạn không nên thức khuya nếu muốn đạt điểm cao.)
3. Advice: If you want to be an engineer, you should talk to your teacher.
(Lời khuyên: Nếu bạn muốn trở thành kỹ sư, bạn nên nói chuyện với giáo viên của mình.)
4. Possibility: You might find some great information in the library if you need to do some research.
(Khả năng: Bạn có thể tìm thấy một số thông tin hữu ích trong thư viện nếu bạn cần thực hiện một số nghiên cứu.)
5. Obligation: If uou want to be a psychologist, you must get good grades and try really hard.
(Bắt buộc: Nếu muốn trở thành nhà tâm lý học, bạn phải đạt điểm cao và cố gắng thật nhiều.)
6. Possibility: I think you could get an apprenticeship in town if you want to be a plumber.
(Khả năng: Tôi nghĩ bạn có thể học nghề ở thị trấn nếu muốn trở thành thợ sửa ống nước.)
Grammar e
e. In pairs: Discuss the different jobs below using modals with if and the prompts.
(Theo cặp: Thảo luận về các công việc khác nhau dưới đây bằng cách sử dụng các động từ khiếm khuyết với if và gợi ý.)
• doctor
• director
• singer
• fashion designer
• soccer player
• veterinarian
• get a science / biology / art tutor
• practice singing / drawing / running
• join a club / start a blog / take part in a contest
If you want to be a doctor, you might need a biology tutor
(Nếu bạn muốn trở thành bác sĩ, bạn có thể cần một gia sư sinh học)
*Nghĩa của từ vựng
• doctor (n): bác sĩ
• director (n): đạo diễn
• singer (n): ca sĩ
• fashion designer (n): nhà thiết kế thời trang
• soccer player (n): cầu thủ bóng đá
• veterinarian (n): bác sĩ thú y
• get a science / biology / art tutor: tìm một gia sư môn khoa học / sinh học / nghệ thuật
• practice singing / drawing / running: tập hát / vẽ / chạy
• join a club / start a blog / take part in a contest: tham gia câu lạc bộ / bắt đầu viết blog / tham gia một cuộc thi
If you want to be a doctor, you might need to get a science or biology tutor to help you with your studies.
(Nếu muốn trở thành bác sĩ, bạn có thể cần phải nhờ một gia sư khoa học hoặc sinh học để giúp bạn học tập.)
If you want to be a director, you should consider joining a film club or taking part in a filmmaking contest to gain experience.
(Nếu muốn trở thành đạo diễn, bạn nên cân nhắc việc tham gia câu lạc bộ điện ảnh hoặc tham gia một cuộc thi làm phim để tích lũy kinh nghiệm.)
If you want to be a singer, you should practice singing regularly and perhaps join a choir or vocal group to improve your skills.
(Nếu muốn trở thành ca sĩ, bạn nên luyện hát thường xuyên và có thể tham gia một dàn hợp xướng hoặc nhóm thanh nhạc để nâng cao kỹ năng của mình.)
If you want to be a fashion designer, you could start a fashion blog to showcase your designs and gain exposure in the industry.
(Nếu bạn muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang, bạn có thể bắt đầu một blog thời trang để giới thiệu các thiết kế của mình và thu hút sự chú ý trong ngành.)
If you want to be a soccer player, you should practice regularly and consider joining a local team or club to improve your skills and gain experience.
(Nếu muốn trở thành một cầu thủ bóng đá, bạn nên luyện tập thường xuyên và cân nhắc việc tham gia một đội bóng hoặc câu lạc bộ địa phương để nâng cao kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm.)
If you want to be a veterinarian, you might need to get a biology tutor to help you with your science studies, especially focusing on animal biology.
(Nếu muốn trở thành bác sĩ thú y, bạn có thể cần nhờ một gia sư sinh học để giúp bạn nghiên cứu khoa học, đặc biệt là tập trung vào sinh học động vật.)
Pronunciation a
a. Focus on the final /r/ sound.
(Tập trung vào âm cuối /r/)
Pronunciation b
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
plumber, tutor, doctor
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
plumber /ˈplʌmər/: thợ sửa ống nước
tutor /ˈtjuːtər/: gia sư
doctor /ˈdɒktər/: bác sĩ
Pronunciation c
c. Listen and circle the words you hear.
(Hãy nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)
1. hear he’ll
2. ear ill
3. singer single
Pronunciation d
d. Take turns saying the words in Task c. while your partner points to them.
(Lần lượt nói các từ trong Bài tập c. trong khi bạn của bạn chỉ vào họ.
Practice a
a. In pairs: Take turns giving advice and suggestions using the pictures and prompts.
(Theo cặp: Lần lượt đưa ra lời khuyên và gợi ý bằng cách sử dụng các hình ảnh và gợi ý.)
A: I want to be a fashion designer. Do you have any advice?
B: Sure. You should start a blog if you want to be a fashion designer.
A: That’s good idea. I appreciate it.
(A: Tôi muốn trở thành nhà thiết kế thời trang. Cho tôi vài lời khuyên được không?
B: Chắc chắn rồi. Bạn nên bắt đầu viết blog nếu muốn trở thành nhà thiết kế thời trang.
A: Đó là ý tưởng hay. Tôi rất cảm kích.)
fashion designer
• should/start a blog – if…
• if… - could/design a new dress each month
doctor
• if… - should/ study hard
• could/research good universities now – if…
skincare specialist
• could/take a short skincare course – if…
• if…- should/read about soap and face wash
plumber
• should/find an apprenticeship – if…
• if… - could/try a training program
soccer player
• if… - should/practice a lot
• ould/ join a new team – if…
veterinarian
• could/get a tutor – if…
• if… - should/start learning about animals
*Doctor: If you want to become a doctor, you should study hard to excel in your academic pursuits.
(Bác sĩ: Nếu muốn trở thành bác sĩ, bạn nên học tập chăm chỉ để đạt thành tích cao trong học tập.)
*Skincare specialist: If you’re considering a career in skincare, you should read about soap and face wash to understand their properties and effects on the skin.
(Chuyên gia chăm sóc da: Nếu bạn đang cân nhắc theo nghề chăm sóc da, bạn nên đọc về xà phòng và sữa rửa mặt để hiểu đặc tính và tác dụng của chúng đối với da.)
*Plumber: If you’re curious about plumbing, you could try a training program to learn the basics and see if it’s the right career path for you.
(Thợ sửa ống nước: Nếu tò mò về hệ thống ống nước, bạn có thể thử tham gia một chương trình đào tạo để tìm hiểu những kiến thức cơ bản và xem liệu đó có phải là con đường sự nghiệp phù hợp với bạn hay không.)
*Soccer player: You could consider joining a new team if you’re looking for a fresh challenge and opportunities for growth in your soccer career.
(Cầu thủ bóng đá: Bạn có thể cân nhắc việc gia nhập một đội bóng mới nếu bạn đang tìm kiếm một thử thách và cơ hội mới để phát triển trong sự nghiệp bóng đá của mình.)
*Veterinarian: If you’re passionate about animals and want to become a veterinarian, you should start learning about different species and their care needs.
(Bác sĩ thú y: Nếu bạn đam mê động vật và muốn trở thành bác sĩ thú y, bạn nên bắt đầu tìm hiểu về các loài khác nhau và nhu cầu chăm sóc của chúng.)
Practicce b
b. Practice with your own ideas.
(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
If you’re passionate about cooking, you should experiment with different ingredients and recipes to expand your culinary repertoire.
(Nếu đam mê nấu nướng, bạn nên thử nghiệm nhiều nguyên liệu và công thức nấu ăn khác nhau để mở rộng vốn tiết mục ẩm thực của mình.)
If you have a passion for art, you should dedicate time to practice your craft and experiment with different mediums and techniques.
(Nếu có niềm đam mê nghệ thuật, bạn nên dành thời gian để thực hành nghề của mình và thử nghiệm các phương tiện và kỹ thuật khác nhau.)
Speaking a
a. You’re discussing future jobs at school. In pairs: Student A, you’re a student. You’re intertested in the jobs in the box. Discuss them with your teacher. Student B, you’re a teacher. Listen and give advice and suggestions.
(Bạn đang thảo luận về công việc tương lai ở trường. Làm theo cặp: Học sinh A, bạn là học sinh. Bạn đang quan tâm đến các công việc trong hộp. Hãy thảo luận chúng với giáo viên của bạn. Học sinh B, bạn là giáo viên. Lắng nghe và đưa ra lời khuyên, gợi ý.)
A: I want to be an astronaut
B: If you want to be an astronaut, you should get fit.
A: What can I do
B: You could join a sports team if you want to get fit.
(A: Tôi muốn trở thành phi hành gia
B: Nếu bạn muốn trở thành phi hành gia, bạn phải có thân hình cân đối.
A: Tôi có thể làm gì
B: Bạn có thể tham gia một đội thể thao nếu muốn có thân hình cân đối.)
Student A |
Student B |
• astronaut • plumber • engineer • tutor |
• dancer • mechanic • business person • psychologist |
*Nghĩa của từ vựng
astronaut (n): phi hành gia
plumber (n): thợ sửa ống nước
engineer (n): kỹ sư
tutor (n): gia sư
dancer (n): vũ công
mechanic (n): thợ cơ khí
business person (n): doanh nhân
psychologist (n): nhà tâm lý học
A: I’m interested in becoming a plumber.
B: If you’re interested in becoming a plumber, you should start by learning basic plumbing skills.
A: What should I do to learn those skills?
B: You could enroll in a plumbing course or apprenticeship program to gain hands-on experience and knowledge in the field.
(A: Tôi muốn trở thành thợ sửa ống nước.
B: Nếu bạn muốn trở thành thợ sửa ống nước, bạn nên bắt đầu bằng việc học các kỹ năng sửa ống nước cơ bản.
A: Tôi nên làm gì để học được những kỹ năng đó?
B: Bạn có thể đăng ký một khóa học sửa ống nước hoặc chương trình học việc để có được kinh nghiệm và kiến thức thực hành trong lĩnh vực này.)
Speaking b
b. Student A, now you’re the teacher. Listen and give advice and suggestions. Student B, discuss the jobs in the box with your teacher.
(Học sinh A, bây giờ bạn là giáo viên. Lắng nghe và đưa ra lời khuyên, gợi ý. Học sinh B, hãy thảo luận về các công việc trong khung với giáo viên của bạn.)
B: I’m passionate about becoming a dancer.
A: If you want to become a dancer, you should focus on training and improving your dance techniques.
A: How can I enhance my dance skills?
A: You could take dance classes regularly and participate in dance workshops or competitions to challenge yourself and refine your abilities.
(B: Tôi đam mê trở thành một vũ công.
A: Nếu bạn muốn trở thành một vũ công, bạn nên tập trung vào việc rèn luyện và nâng cao kỹ thuật nhảy của mình.
A: Làm cách nào tôi có thể nâng cao kỹ năng khiêu vũ của mình?
B: Bạn có thể tham gia các lớp học khiêu vũ thường xuyên và tham gia các workshop hoặc cuộc thi khiêu vũ để thử thách bản thân và trau dồi khả năng của mình.)
Speaking c
c. What’s the best piece of advice your partner gave you? Why?
(Lời khuyên tốt nhất mà đối tác của bạn đã cho bạn là gì? Tại sao?)
He suggested I take a public speaking course to be a business person. I think it’s a great idea because…
(Anh ấy đề nghị tôi tham gia một khóa học nói trước công chúng để trở thành một doanh nhân. Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời bởi vì…)
The best piece of advice my partner gave me was to focus on training and improving my dance techniques if I want to become a dancer. This advice is particularly valuable because it emphasizes the importance of continuous practice and skill development in achieving my goal.
(Lời khuyên tốt nhất mà bạn của tôi dành cho tôi là hãy tập trung vào việc rèn luyện và cải thiện kỹ thuật nhảy nếu tôi muốn trở thành một vũ công. Lời khuyên này đặc biệt có giá trị vì nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc luyện tập liên tục và phát triển kỹ năng để đạt được mục tiêu của tôi.)