Bài 1
Phrasal verbs (1)
I can use three-part phrasal verbs.
1. Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs below.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây.)
1 We ____________ money two days after we arrived!
2 He’s so annoying. How do you ____________ him?
3 Personally, I don’t ____________ dangerous sports.
4 She wasn’t brave enough to ____________ the plan.
*Nghĩa của các cụm động từ
go in for: ủng hộ
go through with: vượt qua
put up with: chịu đựng
run out of: cạn kiệt
1 We ran out of money two days after we arrived!
(Chúng tôi hết tiền hai ngày sau khi đến nơi!)
2 He’s so annoying. How do you put up with him?
(Anh ấy thật khó chịu. Làm thế nào để bạn chịu đựng được anh ta?)
3 Personally, I don’t go in for dangerous sports.
(Cá nhân tôi không tham gia những môn thể thao nguy hiểm.)
4 She wasn’t brave enough to go through with the plan.
(Cô ấy không đủ can đảm để thực hiện kế hoạch.)
Bài 2
2. Complete the plot summary of the film Big with the correct form of the phrasal verbs below.
(Hoàn thành phần tóm tắt cốt truyện của bộ phim Big với dạng đúng của các cụm động từ bên dưới.)
Big
At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells him to make a wish – so Josh wishes he was big. When he 1__________ the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to 2__________ to the carnival, but it has left town.
On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn’t really have the skills he needs for work, but he 3__________ it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to 4__________ the other adults there. The only person he really 5__________ is a female colleague called Susan Lawrence.
One day, Josh’s friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh 6__________ Susan in the middle of an important meeting at work. When she 7__________ him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not 8__________ the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.
*Nghĩa của từ vựng
catch up with: bắt kịp
fit in with: quen với
get away with: né tránh
get on with: hòa hợp với
get up: thức dậy
go back:: quay lại
make up: dựng nên
walk out on: rời bỏ
Bài hoàn chỉnh
Big
At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells him to make a wish – so Josh wishes he was big. When he gets up the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to go back to the carnival, but it has left town.
On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn’t really have the skills he needs for work, but he gets away with it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to fit in with the other adults there. The only person he really gets on with is a female colleague called Susan Lawrence.
One day, Josh’s friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh walks out on Susan in the middle of an important meeting at work. When she catches up with him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not make up the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.
Tạm dịch
Big
Tại một lễ hội du lịch, Josh Baskin, 12 tuổi, cảm thấy xấu hổ khi quá nhỏ để tham gia một trong những chuyến đi. Anh ta đặt một đồng xu vào một chiếc máy bói, nó bảo anh ta hãy ước một điều - vì vậy Josh ước mình lớn lên. Khi thức dậy vào sáng hôm sau, anh nhận thấy điều ước của mình đã thành hiện thực: anh đã trưởng thành nhưng bên trong vẫn là một đứa trẻ. Mẹ anh cho rằng anh là kẻ trộm nên anh phải bỏ nhà ra đi. Anh ấy cố gắng quay lại lễ hội hóa trang, nhưng nó đã rời khỏi thị trấn.
Một mình, Josh cần tiền nên anh tìm việc làm ở một công ty đồ chơi. Anh ấy thực sự không có những kỹ năng cần thiết cho công việc, nhưng anh ấy bỏ qua nó vì anh ấy yêu thích đồ chơi. Trên thực tế, cậu ấy làm việc rất tốt nhưng lại cảm thấy khó hòa nhập với những người lớn khác ở đó. Người duy nhất anh ấy thực sự thân thiết là một đồng nghiệp nữ tên là Susan Lawrence.
Một ngày nọ, Billy, bạn của Josh, nói với anh rằng lễ hội đã quay trở lại thị trấn. Josh bỏ Susan giữa cuộc họp quan trọng ở nơi làm việc. Khi cô bắt kịp anh ta, anh ta đang ở trong máy bói. Cuối cùng, cô nhận ra rằng anh không hề bịa ra câu chuyện về tuổi thơ. Cả hai nói lời tạm biệt trước khi Josh bỏ một đồng xu khác vào máy và trở lại thành một đứa trẻ.
Bài 3
3. Complete the sentences with one or two prepositions below.
(Hoàn thành câu với một hoặc hai giới từ dưới đây.)
away back for for in in on to up up up
1 Look _________ his address on the internet.
2 It was so dark inside the cave that he was afraid to go _________
3 I’ve always looked _________ my grandmother; she’s a brave and intelligent person.
Advertisements (Quảng cáo)
4 He’s very reliable; he never goes _________ a promise.
5 I like sport, but I don’t really go _________ martial arts.
6 The beach was fantastic. It made _________ the hotel, which wasn’t great.
7 The police saw the burglar, but he still managed to get _________
1 Look up his address on the internet.
(Tra cứu địa chỉ của anh ấy trên internet.)
2 It was so dark inside the cave that he was afraid to go in.
(Trong hang tối quá nên anh sợ không dám vào.)
3 I’ve always looked up to my grandmother; she’s a brave and intelligent person.
(Tôi luôn kính trọng bà tôi; cô ấy là một người dũng cảm và thông minh.)
4 He’s very reliable; he never goes back on a promise.
(Anh ấy rất đáng tin cậy; anh ấy không bao giờ thất hứa.)
5 I like sport, but I don’t really go in for martial arts.
(Tôi thích thể thao nhưng tôi không thực sự theo học võ thuật.)
6 The beach was fantastic. It made up for the hotel, which wasn’t great.
(Bãi biển thật tuyệt vời. Nó bù đắp cho khách sạn, điều đó thật tuyệt vời.)
7 The police saw the burglar, but he still managed to get away.
(Cảnh sát đã nhìn thấy tên trộm nhưng hắn vẫn trốn thoát được.)
VOCAB BOOST!
VOCAB BOOST!
When you come across a new phrasal verb, write down examples to show whether it is separable or inseparable. For example, ‘come across’ is inseparable:
I came across a new verb today.
I came across it today.
However, ‘write down’ is separable:
I wrote down two examples.
I wrote them down.
(VOCAB BOOST!
Khi bạn gặp một cụm động từ mới, hãy viết ra các ví dụ để cho biết nó có thể tách rời hay không thể tách rời. Ví dụ: “come acrross” (đi qua) là không thể tách rời:
Hôm nay tôi bắt gặp một động từ mới.
Tôi đã gặp nó ngày hôm nay.
Tuy nhiên, “write down” (viết ra) có thể tách rời:
Tôi đã viết ra hai ví dụ.
Tôi đã viết chúng ra.)
Bài 4
4. Rewrite the sentences replacing the underlined object with a pronoun (him, her, it, them, etc.).
(Viết lại các câu thay thế đối tượng được gạch chân bằng một đại từ (anh ấy, cô ấy, nó, họ, v.v.).)
1 She likes my friends and tries to get on with my friends.
She likes my friends and tries to ______________________
2 I don’t know where the restaurant is. Let’s look up the location on the internet.
I don’t know where the restaurant is. Let’s ______________________
3 They’d planned the robbery carefully, but didn’t go through with the plan.
They’d planned the robbery carefully, but ______________________
4 We haven’t eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.
We haven’t eaten here before; we just came across ______________________
5 He’s always so rude. I don’t think I can put up with his rudeness much longer.
He’s always so rude. I don’t think I can put up with ______________________
1 She likes my friends and tries to get on with my friends.
She likes my friends and tries to get on with them.
(Cô ấy thích bạn bè của tôi và cố gắng hòa nhập với họ.)
2 I don’t know where the restaurant is. Let’s look up the location on the internet.
I don’t know where the restaurant is. Let’s look it up.
(Tôi không biết nhà hàng ở đâu. Hãy tra cứu nó.)
3 They’d planned the robbery carefully, but didn’t go through with the plan.
They’d planned the robbery carefully, but didn’t go through with it.
(Họ đã lên kế hoạch cho vụ cướp một cách cẩn thận nhưng đã không thực hiện được.)
4 We haven’t eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.
We haven’t eaten here before; we just came across it.
(Chúng tôi chưa từng ăn ở đây trước đây; chúng tôi vừa mới bắt gặp nó.)
5 He’s always so rude. I don’t think I can put up with his rudeness much longer.
He’s always so rude. I don’t think I can put up with it.
(Anh ấy luôn thô lỗ như vậy. Tôi không nghĩ mình có thể chịu đựng được nó.)