Bài 1
1. Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why.
(Làm việc theo cặp. Làm câu đố về các khẩu hiệu. Sau đó quyết định xem khẩu hiệu nào là hay nhất, theo bạn. Nói tại sao?)
Slogans quiz (Câu đố khẩu hiệu)
Can you match these TV advertising slogans with their products (a-g)?
(Bạn có thể nối những khẩu hiệu quảng cáo trên TV này với những sản phẩm của chúng không (a-g)?
1. The ultimate driving machine. 2. Because I’m worth it. 3. Just do it 4. Don’t leave home without it. 5. It’s good to talk 6. Melt in your mouth, not in your hands. 7. Think different. |
a. sport clothes b. a car c. a computer d. a credit card e. a phone network f. hair products g. sweet |
1. b |
2. f |
3. a |
4. d |
5. e |
6. g |
7. c |
1 – b: The ultimate driving machine – a car
(Cỗ máy tối thượng - xe hơi)
2 – f: Because I’m worth it. – hair products
(Vì tôi xứng đáng - sản phẩm làm tóc)
3 – a: Just do it– sport clothes
(Cứ làm đi - đồ thể thao)
4 – d: Don’t leave home without it. – a credit card
(Đừng rời khỏi nhà mà không có nó. - thẻ tín dụng)
5 – e: It’s good to talk – phone network
(Thật tốt khi được trò chuyện - mạng lưới điện thoại)
6 – g: Melt in your mouth, not in your hands. – sweet
(Tan chảy trong miệng, không phải trong lòng bàn tay - kẹo ngọt)
7 – c: Think different. – a computer
(Nghĩ khác đi - máy vi tính)
Bài 2
2. Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below.
(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe kiểu ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách bên dưới.)
Listening Strategy
(Chiến thuật Nghe hiểu)
In listening tasks, the instructions and questions usually give you some idea of the kind of topic and the type of language you are going to hear. Reading them carefully before you listen will help you to tune in.
(Trong bài nghe, các hướng dẫn và câu hỏi thường cho bạn vài suy nghĩ về thể loại của chủ đề và loại ngôn ngữ bạn sắp nghe. Đọc chúng kĩ càng trước khi nghe sẽ giúp bạn nghe được.)
Language for: (Ngôn ngữ dùng để)
a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối)
b. giving directions (chỉ đường)
c. narrating events (tường thuật sự kiện)
d. complaining (than phiền)
e. persuading (thuyết phục)
Language for: (Ngôn ngữ dùng để)
e. persuading (thuyết phục)
Bài 3
3. Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2?
(Lắng nghe quảng cáo và hoàn thành những cụm từ sau. Viết một đến ba từ cho mỗi chỗ trống. Những cụm từ này có hỗ trợ câu trả lời của bạn trong bài tập 2 không?)
1. _____ Hathaway’s new organic bread?
2. _____ for sandwiches and toast.
3. _____ Hathaway’s organic wholemeal.
4. _____ the day with Hathaway.
Bài nghe:
Mum: Your toast’s ready!
Boy: But I hate brown bread!
Mum: Just try it.
Boy: Do I have to? OK, just one bite... Mmm! Not bad. It tastes like white bread!
Mum: I know. But it’s 100% organic wholemeal.
Boy: Really? Well, it tastes great!
Voice-over: Do you want the goodness of brown bread but the taste of white bread? Why not try Hathaway’s new organic bread? It’s baked from 100% wholemeal flour, with a delicious natural taste. It’s perfect for sandwiches and toast. And it gives kids the energy they need for a busy day. Ask for Hathaway’s organic wholemeal – a delicious and convenient food for all the family. Start the day with Hathaway.
Tạm dịch:
Mẹ: Bánh mì nướng của con đã sẵn sàng rồi đây!
Con trai: Nhưng con ghét bánh mì nâu ạ!
Mẹ: Con cứ thử xem.
Con trai: Con thật phải làm thế ạ? Vâng, con cắn một miếng thôi nhé ... Mmm! Không tệ. Nó có vị giống như bánh mì trắng!
Mẹ: Mẹ biết mà. Nhưng đó là bột nguyên cám 100% hữu cơ.
Con trai: Thật ạ? Chà, nó ngon tuyệt!
Giọng lồng tiếng: Bạn có muốn vị ngon của bánh mì nâu nhưng lại có vị ngon của bánh mì trắng không? Tại sao không thử bánh mì hữu cơ mới của Hathaway? Nó được nướng từ 100% bột mì nguyên cám, có hương vị thơm ngon tự nhiên. Nó hoàn hảo cho bánh mì sandwich và bánh mì nướng. Và nó cung cấp cho trẻ em năng lượng cần thiết cho một ngày bận rộn. Hãy đặt mua bột nguyên cám hữu cơ của Hathaway - món ăn ngon và tiện lợi cho cả gia đình. Bắt đầu một ngày với Hathaway.
1. Why not try Hathaway’s new organic bread?
(Tại sao không thử bánh mì hữu cơ mới của Hathaway?)
2. It’s perfect for sandwiches and toast.
(Nó hoàn hảo cho bánh mì sandwich và bánh mì nướng.)
3. Ask for Hathaway’s organic wholemeal.
(Yêu cầu mua bột nguyên cám hữu cơ của Hathaway.)
4. Start the day with Hathaway.
(Bắt đầu ngày mới với Hathaway.)
Bài 4
4. In pair, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3.
(Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về bài quảng cáo trong bài tập 3.)
1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not?
(Theo quan điểm của bạn thì đây có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao/ Tại sao không?)
2. Is it aimed at children or adults?
(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng trẻ em hay người lớn?)
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
(Đoạn nào trong bài 3 mà bạn nghĩ nó là khẩu hiệu?)
1. In my way of thinking, this is a good advert as it attracts my attention about a new kind of bread.
(Theo suy nghĩ của mình thì đây là một quảng cáo tốt vì nó thu hút sự chú ý của mình về loại bánh mì mới.)
2. It aimed at adults.
(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng người lớn.)
3. Start the day with Hathaway.
(Hãy khởi đầu ngày mới cùng Hathaway.)
Bài 5
5. Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-e) would you expect to hear in each situation?
(Đọc các tình huống 1 – 3 bên dưới. Thể loại ngôn ngữ nào từ bài tập 2 (a-e) bạn mong được nghe trong các trường hợp bên dưới?)
1. an advertising executive in a business meeting
2. somebody telling a friend what happened earlier
3. somebody trying to follow a satnav
1.a/e |
2. c |
3. b |
1. an advertising executive in a business meeting
(một quản trị tiếp thị trong một buổi họp doanh nghiệp)
a. agreeing and disagreeing (đồng ý và phản đối);
e. persuading (thuyết phục)
2. somebody telling a friend what happened earlier
(ai đó nói một người bạn chuyện đã xảy ra trước đó.)
c. narrating events (tường thuật sự kiện)
3. somebody trying to follow a satnav
(ai đó cố gắng theo dõi một hệ thống định vị vệ tinh)
Advertisements (Quảng cáo)
b. giving directions (chỉ đường)
Bài 6
6. Now listen to the three situations. Match them with sentences A-D below. There is one extra sentence.
(Bây giờ nghe ba tình huống. Nối chúng với các câu A - D bên dưới. Có một câu bị thừa)
A. Not everyone is happy with the final decision.
(Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)
B. One of the speakers was very unlucky.
(Một trong những người nói rất không may.)
C. This person finds it impossible to make a decision.
(Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)
D. This person gets confused and cross.
(Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)
Bài nghe:
1.
Man: So, how did it go?
Woman: Not very well. For a start, I arrived late.
Man: Oh no! Why?
Woman: My taxi broke down. Can you believe it?
Man: How awful! That’s really bad luck.
Woman: So I had to run to the interview. I looked a mess when I arrived!
Man: How annoying!
Woman: And I answered the questions really badly.
Man: Maybe you did OK. It’s difficult to know...
Woman: Not this time.
Man: But you’re great at your job.
Woman: Thanks... but I’m disappointed because I did badly in the interview! It’s a shame. Good jobs in advertising are very hard to find.
Man: Well, never mind. You’ll get another chance. Sometimes, when one door closes, another opens ...
2.
Satnav: At the traffic lights, go straight on.
Man: Traffic lights? What traffic lights? There aren’t any traffic lights!
Satnav: Turn left.
Man: Oh, OK.
Satnav: Turn right.
Man: Right? You said left!
Satnav: In fifty metres, turn right.
Man: Fifty metres, fifty metres. But there isn’t a road! This is so confusing!
Satnav: Turn right now.
Man: How can I turn right when there isn’t a road? How can I? I don’t understand!
Satnav: Error. You have followed an incorrect route. Recalculating ...
Man: This is impossible. I’m exhausted. I’m turning the satnav off.
Satnav: Goodbye.
3.
Executive: So this is the slogan for the new online advert - Yoga holidays. Put your feet up. And the picture shows a woman standing on her head in a yoga position.
Client 1: Mmm.
Executive: Do you see? It’s a play on words. Put your feet up ... as in, relax. But her feet are in the air. I’m really happy with that slogan.
Client 1: Hmm. I’m not very keen on it. She looks a bit uncomfortable to me. Have you got any other ideas?
Executive: Well, we thought of a few others - but we rejected them. Some were inappropriate - others were just a bit boring.
Client 2: Can you tell us what they were?
Executive: Yes, of course. Our first idea was just Yoga: learn to relax.
Client 1: Ooh, I like that. I don’t think it’s boring. It’s clear, it’s simple.
Client 2: 2I think you’re right. It’s perfect.
Executive: Don’t you think the new one is more amusing?
Client 1: No, definitely not.
Executive: Well, of course, it’s your decision ...
Tạm dịch:
1.
Người đàn ông: Vậy, nó diễn ra như thế nào?
Người phụ nữ: Không tốt lắm. Lúc bắt đầu, tôi đã đến muộn.
Người đàn ông: Ồ không! Tại sao?
Người phụ nữ: Xe taxi của tôi bị hỏng. Bạn có thể tin được không?
Người đàn ông: Thật kinh khủng! Thật là xui xẻo.
Người phụ nữ: Vì vậy, tôi phải chạy đến cuộc phỏng vấn. Tôi trông rất lộn xộn khi tôi đến!
Người đàn ông: Thật khó chịu!
Người phụ nữ: Và tôi đã trả lời các câu hỏi rất tệ.
Người đàn ông: Có lẽ bạn đã làm tốt. Thật khó để biết ...
Người phụ nữ: Không phải lần này.
Người đàn ông: Nhưng bạn rất giỏi trong công việc của mình.
Người phụ nữ: Cảm ơn ... nhưng tôi thất vọng vì tôi đã làm rất tệ trong cuộc phỏng vấn! Thật đáng tiếc. Rất khó kiếm việc làm tốt trong ngành quảng cáo.
Người đàn ông: Thôi, đừng bận tâm. Bạn sẽ có một cơ hội khác. Đôi khi, khi một cánh cửa đóng lại, một cánh cửa khác sẽ mở ra ...
2.
Satnav: Tại đèn giao thông, đi thẳng.
Người đàn ông: Đèn giao thông? Đèn giao thông nào? Không có bất kỳ đèn giao thông nào cả!
Satnav: Rẽ trái.
Người đàn ông: Ồ, được rồi.
Satnav: Rẽ phải.
Người đàn ông: Bên phải sao? Bạn nói bên trái mà!
Satnav: Trong năm mươi mét, rẽ phải.
Người đàn ông: Năm mươi mét, năm mươi mét. Nhưng không có đường! Thật là khó hiểu!
Satnav: Rẽ phải ngay bây giờ.
Người đàn ông: Làm sao tôi có thể rẽ phải khi không có đường? Làm thế nào tôi có thể? Tôi không hiểu!
Satnav: Lỗi. Bạn đã đi theo một con đường không chính xác. Đang tính toán lại ...
Người đàn ông: Điều này là không thể. Tôi kiệt sức rồi. Tôi đang tắt satnav đây.
Satnav: Tạm biệt.
3.
Quản lý: Vậy, đây là khẩu hiệu cho quảng cáo trực tuyến mới - Ngày nghỉ tập yoga. Đưa chân lên. Và bức ảnh cho thấy một người phụ nữ đang đứng trên đầu trong tư thế yoga.
Khách hàng 1: Hừm.
Quản lý: Ngài thấy không? Đó là một cách chơi chữ. Đặt chân của bạn lên ... như trong, thư giãn. Nhưng chân cô ấy đang ở trên không. Tôi thực sự hài lòng với khẩu hiệu đó.
Khách hàng 1: Hừm. Tôi không thích nó lắm. Cô ấy trông hơi khó chịu với tôi. Bạn có ý tưởng nào khác không?
Quản lý: Chà, chúng tôi đã nghĩ đến một vài cái khác - nhưng chúng tôi đã loại bỏ chúng. Một số không phù hợp - một số khác thì hơi nhàm chán.
Khách hàng 2: Cô có thể cho chúng tôi biết chúng là gì không?
Quản lý: Vâng, tất nhiên. Ý tưởng đầu tiên của chúng tôi chỉ là Yoga: học cách thư giãn.
Khách hàng 1: Ồ, tôi thích nó. Tôi không nghĩ nó nhàm chán. Nó rõ ràng, nó đơn giản.
Khách hàng 2: Tôi nghĩ bạn đúng. Thật hoàn hảo.
Quản lý: Ngài không nghĩ cái mới thú vị hơn sao?
Khách hàng 1: Không, chắc chắn là không.
Quản lý: Vâng, tất nhiên, đó là quyết định của ngài ...
1. B | 2. D | 3. A |
Bài 7
7. Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or -ing.
(Nghe lại. Hoàn thành các tính từ với kết thức mà bạn nghe được, -ed hoặc -ing.)
1. annoy__
2. disappoint__
3. confus__
4. exhaust__
5. bor__
6. amus__
1. annoying(tức giận)
2. disappointed(thất vọng)
3. confusing(gây khó hiểu)
4. exhausted(kiệt sức)
5. boring(nhàm chán)
6. amusing(giải trí)
Bài 8
8. Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan.
(Viết và trình diễn quảng cáo TV theo nhóm. Chọn các sản phẩm ở dưới hoặc sử dụng ý tưởng của bạn. Nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo một khẩu hiệu hay.)
computer game electric car fruit snack online language course smartphone sports club trainers |
Advert for trainers:
(quảng cáo cho giày thể thao)
- this kind of trainers is very worth to buy
(kiểu giày thể thao này rất đáng mua.)
- it helps you run faster and lighter, your feet are smoother.
(nó giúp bạn chạy nhanh và nhẹ hơn, chân bạn mượt hơn.)