Bài 1
1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you.
(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
be independent (trở nên tự lập); be unemployed (bị thất nghiệp); earn money (kiếm tiền); feel pressure (cảm thấy áp lực); gain opportunities (giành được cơ hội); get into debt (vướng vào nợ nần); get qualifications (nhận lấy bằng cấp); get stressed (trở nên áp lực); learn a lot (học được nhiều thứ); have a good social life (có một đời sống xã hội tốt); have a good time (có một khoảng thời gian tuyệt vời)
Advantages of going to university:
(Lợi thế của việc đi học đại học)
+ Going to university can help us get qualifications that are necessary to find a job.
(Đi học đại học có thể giúp chúng ta có những loại bằng cấp cần thiết để tìm việc.)
+ Going to university help us learn a lot of great knowledge.
(Đi học đại học giúp ta học được nhiều kiến thức bổ ích)
Advantages of going straight into a job after leaving school:
(Lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường)
+ Going straight into a job can help people earn money as soon as they can.
(Đi làm luôn giúp mọi người kiếm tiền sớm nhất có thể.)
+ Going straight into a job help us have a good social life and accquire necessary skills.
(Đi làm luôn giúp ta có một đời sống xã hội tốt và tích lũy được những kĩ năng cần thiết.)
Bài 2
2. Read the two texts. Which one is more positive about going to univeristy?
(Đọc hai văn bản. Đoạn văn nào tích cực hơn về việc học đại học?)
Is university education overvalued?
Eighteen-year-old American, Andrew Brackin, has received $100,000 to go and live in San Francisco and develop his own business. He plans to create a website that helps charities to raise money. The money comes from Peter Thiel, co-creator of PayPal. Every year, Thiel selects 20 students with the best business ideas. Andrew got to the final where he had to present his ideas to important business people from Silicon Valley. Thiel is an ex-student himself and he has strong views on university education. He feels that many young people overestimate the benefits of university education and undervalue the benefits of working in business. They apply for degree and postgraduate courses without thinking about how it will help them.
Benefits of going to university
There are several benefits of going to university that you should think about before making a decision about your future.
Prospects
lf you have a university degree, you will generally be offered higher paid jobs. Furthermore, graduates have the option to fast-track their career with multiple graduate study schemes.
Lifelong friends
You can meet people from different backgrounds and visit other countries. lf you like sports, many universities have teams where you can play at all different levels, even semi-professional.
Independence
University offers the opportunity to live away from home for the first time. You can learn how to manage your time and not oversleep.
Tạm dịch:
Giáo dục đại học có được đang được đánh giá quá cao?
Chàng trai người Mỹ 18 tuổi, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến sống tại San Frandsco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Anh ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện gây quỹ. Số tiền đến từ Peter Thiel, người đồng sáng lập PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew vào đến trận chung kết, nơi anh phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân quan trọng từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu sinh viên và anh ấy có quan điểm mạnh mẽ về giáo dục đại học. Ông cảm thấy rằng nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của việc học đại học và đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong doanh nghiệp. Họ đăng ký các khóa học cấp bằng và sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.
Lợi ích của việc học đại học
Có một số lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai của bản thân.
Triển vọng
Nếu bạn có bằng đại học, bạn sẽ thường có một công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, những người đã tốt nghiệp đại học thường chọn tiến nhanh hơn trong sự nghiệp với nhiều khóa học sau đại học.
Những người bạn suốt đời
Bạn có thể gặp nhiều người có những xuất thân khác nhau và đến thăm những đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có những đội bóng mà bạn có thể chơi ở mọi cấp độ khác nhau, kể cả bán chuyện nghiệp.
Sự độc lập
Đại học mang lại cơ hội lần đầu tiên được sống xa nhà. Bạn có thể học cách làm sao để quản lý thời gian và không ngủ quá giờ trưa.
Bài 3
3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó đọc bài khóa trong bài tập 2 lần nữa và tìm các từ ứng với 5 tiếp đầu ngữ trong bảng.)
LEARN THIS! Prefixes
Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hypen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.
(Tiếp đầu ngữ (tiền tố) làm thay đổi nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi một dấu gạch nối được dùng với một tiền tố và đôi khi không (ví dụ: bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn cần tra chúng trong từ điển.)
Prefix (tiền tố) |
Meaning(nghĩa) |
Example(ví dụ) |
co- |
with (với) |
co-operate (hợp tác) |
ex- |
former (trước đây) |
ex-wife (vợ cũ) |
micro- |
extremely small (cực kỳ nhỏ) |
microchip (chip siêu nhỏ) |
multi- |
many (nhiều) |
multicolor (đa sắc màu) |
over- |
too much (quá nhiều) |
overcook (chín quá) |
post- |
after (sau khi) |
post-war (sau chiến tranh) |
re- |
Advertisements (Quảng cáo) again (lần nữa) |
rewrite (viết lại) |
semi- |
half (một nửa) |
semi-circle (hình bán nguyệt) |
under- |
too little (quá ít) |
undercooked (chưa chín) |
co-creator (đồng sáng lập), ex-student (cựu sinh viên), overestimate (đánh giá quá cao), postgraduate (sau đại học), semiprofessional (bán chuyện nghiệp), undervalue (coi thường), oversleep (ngủ nướng).
Bài 4
4. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words.
(Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói các từ này.)
Study strategy
(Chiến thuật học tập)
To help remember new vocabulary:
(Để giúp nhớ từ mới)
-
visualise its meaning
(hình ảnh hóa nghĩa của từ.)
-
restate or explain it in your own words
(nói hoặc giải thích lại từ vựng theo cách hiểu của bạn)
-
create a non-linguistic representation of it
(a picture or a symbolic representation) (tạo ra một sự trình bày không dùng ngôn ngữ về nó
(một bức tranh hoặc một biểu thị ký hiệu)
-
classify it and write synonyms, antonyms, etc.
(phân loại và viết các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, v.v.)
-
share and compare new words with a partner
(chia sẻ và so sánh các từ mới với một bạn học)
Bài 5
5. Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets.
(Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch dưới bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc.)
1. I work as a pilot with Elaine (co-).
2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
3. Please write the sentence again. (re-)
4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
5. Sam doesn’t get much money for the job he does. (under-)
1. I work as a pilot with Elaine (co-).
(Tôi làm phi công với Elaine.)
→ I am a Elaine’s co pilot.
(Tôi là phi công phụ của Elanie.)
2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
(Mick ngủ quá lâu và trễ xe buýt.)
→ Mick overslept and missed his bus.
(Mick ngủ nướng và trễ xe buýt.)
3. Please write the sentence again. (re-)
(Hãy viết câu này một lần nữa.)
→ Please rewrite the sentence.
(Hãy viết lại câu sau.)
4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
(Chúng ta sống trong một xã hội với nhiều nền văn hóa khác nhau.)
→ We live in a multi-culture society.
(Chúng ta đang sống trong một xã hội đa văn hóa.)
5. Sam doesn’t get much money for the job he does. (under-)
(Sam không kiếm được nhiều tiền cho công việc anh ấy làm.)
→ Sam is underpaid for the job he does.
(Sam bị trả lương thấp cho công việc anh ấy làm.)
Bài 6
6. Ask and answer the questions. Give extra information where you can.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi sau. Đưa ra các thông tin thêm ở những đoạn bạn có thể.)
1. Which jobs do you think are overpaid? (Why?)
(Công việc nào mà bạn thấy được trả lương quá cao? Tại sao?)
2. Are you good at multi-tasking? (Give an example.)
(Bạn có giỏi việc làm nhiều việc cùng một lúc không? Đưa ví dụ.)
1. In my opinion, becoming a famous person is a overpaid job. Because famouse people earn very much money even only for one show.
(Theo tôi thì việc trở thành người nổi tiếng là một công việc được trả lương quá cao, Vì những người nổi tiếng kiếm được rất nhiều tiền chỉ từ một buổi biểu diễn.)
2. I think I’m quite good at multi-tasking when I can study and listen to music at the same time.
(Tôi nghĩ là tôi khá giỏi việc làm nhiều việc một lúc khi tôi có thể vừa học vừa nghe nhạc.)