Bài 1
1. Complete the collocations in the sentences. Use the words below.
(Hoàn thành các cụm từ trong câu. Sử dụng các từ dưới đây.)
an advertisement an application the day
a degree a job a job the job a team
1. My brother has left school and is looking for ______________ . He’d like to work in a hotel.
2. I noticed ______________ for an interesting job in the newspaper.
3. I sent in ______________ for a holiday job at a fast-food restaurant.
4. They offered my mum ______________ in a department store, but she decided not to take it.
5. My sister joined ______________of programmers who work on video games.
6. My brother has ______________ in engineering from Cambridge University.
7. During the summer holidays I worked at a theme park and had ______________ of selling ice cream.
8. Joe took ______________ off work so that he could visit his mum, who is ill.
- advertisement: quảng cáo
- application: ứng dụng
- day: ngày
- degree: bằng cấp
- job: công việc
- team: nhóm
1. a job | 2. an advertisement | 3. an application | 4. a job | 5. a team | 6. a degree | 7. the job | 8. the day |
1. My brother has left school and is looking for a job. He’d like to work in a hotel.
(Anh trai tôi đã nghỉ học và đang tìm việc làm. Anh ấy muốn làm việc trong một khách sạn.)
2. I noticed an advertisement for an interesting job in the newspaper.
(Tôi nhận thấy một quảng cáo về một công việc thú vị trên báo.)
3. I sent in an application for a holiday job at a fast-food restaurant.
(Tôi đã gửi đơn xin việc vào ngày lễ tại một nhà hàng thức ăn nhanh.)
4. They offered my mum a job in a department store, but she decided not to take it.
(Họ đưa cho mẹ tôi một công việc trong một cửa hàng bách hóa, nhưng bà quyết định không nhận.)
5. My sister joined a team of programmers who work on video games.
(Em gái tôi tham gia một nhóm lập trình viên làm việc về trò chơi điện tử.)
6. My brother has a degree in engineering from Cambridge University.
(Anh trai tôi có bằng kỹ sư của Đại học Cambridge.)
7. During the summer holidays I worked at a theme park and had the job of selling ice cream.
(Trong những ngày nghỉ hè, tôi đã làm việc tại một công viên giải trí và có công việc bán kem.)
8. Joe took the day off work so that he could visit his mum, who is ill.
(Joe xin nghỉ làm để có thể đến thăm mẹ của mình, người đang bị ốm.)
Bài 2
2. Look quickly at texts A-C. Match each text with the correct photo (1-3).
(Xem nhanh văn bản A-C. Ghép từng văn bản với ảnh chính xác (1-3).)
A
Advertisements (Quảng cáo)
Jeff Haslam spends a lot of his time underground. He works in London’s sewers – the tunnels under the roads that carry away waste water … and other, much dirtier things! His job is to keep the sewers clear. ‘We work in teams of six,’ says Jeff. ‘It’s very dirty work. And of course we work in the dark.’ He has to wear special clothes, a mask and a helmet with a light. ‘The most difficult thing is clearing the fat and oil from the sewers under the Chinese and Indian restaurants,’ he says. ‘Last month we removed 1,000 tonnes of fat!’
B
Many people like to work outdoors, but few would like Charlie Radley’s job. Charlie lives in Alaska and works on a fishing boat. Each fishing trip lasts about a week. ‘It’s extremely cold and often stormy,’ says Charlie, ‘so we wear warm, waterproof clothes.’ Charlie can earn a lot of money if they catch a lot of fish, but if they don’t, he earns very little. ‘I’ll do this job for a year or two more,’ says Charlie, ‘then I’m going to look for another job – something warmer and drier!’
C
Sandy Smith is a lumberjack – somebody who cuts down trees. Sandy noticed an advertisement for lumberjacks on the internet. Lumberjacks work long hours and are not very well paid, but as Sandy likes to work outdoors, she decided to apply for the job. ‘It’s a very dangerous job,’ says Sandy. ‘We work with big, dangerous machines, and we’re always a long way from the nearest hospital – so I’m always very careful!’
Bài dịch
A
Jeff Haslam dành nhiều thời gian làm việc dưới lòng đất. Anh ấy làm việc trong hệ thống cống rãnh của Luân Đôn - những đường hầm dưới đường dẫn nước thải… và những thứ khác bẩn thỉu hơn nhiều! Công việc của anh ấy là giữ cho cống rãnh thông thoáng. Jeff nói: “Chúng tôi làm việc theo nhóm sáu người. ‘Đó là một công việc rất bẩn thỉu. Và tất nhiên chúng tôi làm việc trong bóng tối.” Anh ấy phải mặc quần áo đặc biệt, đeo mặt nạ và đội mũ bảo hiểm có đèn. Ông nói: “Khó khăn nhất là dọn sạch dầu mỡ từ cống rãnh của các nhà hàng Trung Quốc và Ấn Độ. "Tháng trước, chúng tôi đã loại bỏ 1.000 tấn chất béo!”
B
Nhiều người thích làm việc ngoài trời, nhưng ít người thích công việc của Charlie Radley. Charlie sống ở Alaska và làm việc trên một chiếc thuyền đánh cá. Mỗi chuyến đánh bắt kéo dài khoảng một tuần. Charlie nói: “Trời cực kỳ lạnh và thường có bão, nên chúng tôi mặc quần áo ấm, không thấm nước.” Charlie có thể kiếm được nhiều tiền nếu họ bắt được nhiều cá, nhưng nếu không, anh ấy kiếm được rất ít. “Tôi sẽ làm công việc này trong một hoặc hai năm nữa,” Charlie nói, “sau đó tôi sẽ tìm một công việc khác - một thứ gì đó ấm hơn và khô ráo hơn!”
C
Sandy Smith là một người chặt cây. Sandy nhận thấy một quảng cáo về thợ làm rừng trên internet. Những người thợ làm rừng làm việc nhiều giờ và được trả lương không cao, nhưng vì Sandy thích làm việc ngoài trời nên cô quyết định nộp đơn xin việc. Sandy nói: “Đó là một công việc rất nguy hiểm. "Chúng tôi làm việc với những cỗ máy lớn, nguy hiểm và chúng tôi luôn cách bệnh viện gần nhất một quãng đường dài - vì vậy tôi luôn rất cẩn thận!”
1. A | 2. C | 3.B |
Bài 3
3. Read the reading Strategy. Then complete the sentences with information from the text.
(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó, hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản.)
1. Jeff Haslam’s job is to keep the ______________ clear in London. (1 word)
2. Jeff has a ______________ on his helmet because he works in the dark. (1 word)
3. Charlie Radley spends a week at a time on his ______________ (2 word)
4. Charlie wants to get a different ______________ in the next year or two. (1 word)
5. Sandy Smith first found out about her job on ____________________________ (2 word)
6. Lumberjacks have to work ____________________________ but do not earn a lot of money. (2 word)
1. sewers | 2. light | 3. fishing trip | 4. job | 5. the internet | 6. long hours |
1. Jeff Haslam’s job is to keep thesewers clear in London. (1 word)
(Công việc của Jeff Haslam là giữ cho hệ thống cống rãnh ở London được thông thoáng.)
Thông tin: “His job is to keep the sewers clear”
2. Jeff has alight on his helmet because he works in the dark. (1 word)
(Jeff có một cái đèn trên mũ bảo hiểm của mình vì anh ấy làm việc trong bóng tối.)
Thông tin: “He has to wear special clothes, a mask and a helmet with a light.”
3. Charlie Radley spends a week at a time on his fishing trip (2 word)
(Charlie Radley dành một tuần tại một thời điểm cho chuyến đi câu cá của mình)
Thông tin:“Each fishing trip lasts about a week.”
4. Charlie wants to get a differentjobin the next year or two. (1 word)
(Charlie muốn kiếm một công việc khác trong một hoặc hai năm tới.)
Thông tin: “then I’m going to look for another job – something warmer and drier!’”
5. Sandy Smith first found out about her job on the internet. (2 word)
(Sandy Smith lần đầu tiên biết đến công việc của mình trên internet.)
Thông tin:“Sandy noticed an advertisement for lumberjacks on the internet.”
6. Lumberjacks have to work long hours but do not earn a lot of money. (2 word)
(Thợ rừng phải làm việc nhiều giờ nhưng không kiếm được nhiều tiền.)
Thông tin: “Lumberjacks work long hours and are not very well paid,”