Bài 1
Traditional and social media
I can talk about traditional and social media
1 Complete the text with the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ dưới đây.)
disguise |
exaggerate |
lie |
influence |
pass |
photoshop |
You can’t say that adverts 1 _____ about products to consumers, but I think it’s true to say they 2 _____ what products can do. Advertisers try to 3 _____ our emotions with images of attractive people and places. Furthermore, they have been known to 4 _____ images so that products look better than they really are. Often, food and drinks manufacturers 5 _____ off products which have too much sugar as ‘energy food’ and 6 _____ the fact that some products contain ingredients that are not good for us.
*Nghĩa của từ vựng
disguise (v): cải trang
exaggerate (v): phóng đại
lie (v): nói dối
influence (v): ảnh hưởng
pass (v): vượt qua
Bài hoàn chỉnh
You can’t say that adverts lie about products to consumers, but I think it’s true to say they exaggerate what products can do. Advertisers try to influence our emotions with images of attractive people and places. Furthermore, they have been known to photoshop images so that products look better than they really are. Often, food and drinks manufacturers pass off products which have too much sugar as ‘energy food’ and disguise the fact that some products contain ingredients that are not good for us.
Tạm dịch
Bạn không thể nói rằng quảng cáo nói dối về sản phẩm đối với người tiêu dùng, nhưng tôi nghĩ đúng khi nói rằng họ phóng đại những gì sản phẩm có thể làm được. Các nhà quảng cáo cố gắng tác động đến cảm xúc của chúng ta bằng hình ảnh những con người và địa điểm hấp dẫn. Hơn nữa, họ còn biết đến việc photoshop hình ảnh để sản phẩm trông đẹp hơn thực tế. Thông thường, các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống quảng cáo những sản phẩm có quá nhiều đường là ‘thực phẩm năng lượng’ và ngụy trang sự thật rằng một số sản phẩm có chứa những thành phần không tốt cho chúng ta.
Bài 2
2 Complete the sentences with the correct form of the verbs.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ.)
cheat |
lie |
disseminate |
mislead |
swear |
1 Sam was told to leave the exam because he was using his mobile phone and _______.
2 The children were ______ when they said that the dog ate the cake.
3 You have to ______ to tell the truth in a court of law.
4 The business tried to ______ positive news about their products.
5 Jack ______ his parents about what he had really been doing on Friday evening.
*Nghĩa của từ vựng
cheat (v): gian lận
lie (v): nói dối
disseminate (v): phổ biến
mislead (v): đánh lạc hướng
swear (v): thể
1
“and” (và) dùng để nối hai động từ là “using” (sử dụng) và vị trí trống nên vị trí trống cần một động từ ở dạng V-ing.
Sam was told to leave the exam because he was using his mobile phone and cheating.
(Sam bị yêu cầu bỏ kỳ thi vì sử dụng điện thoại di động và gian lận.)
2
Theo sau động từ tobe “were” cần một động từ ở dạng V-ing diễn tả thì quá khứ tiếp diễn.
The children were lying when they said that the dog ate the cake.
(Bọn trẻ đã nói dối khi nói rằng con chó đã ăn chiếc bánh.)
3
Theo sau “have to”(phải)cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
You have to swear to tell the truth in a court of law.
(Bạn phải thề nói sự thật trước tòa án.)
4
Theo sau “try to”(cố gắng) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
The business tried to disseminate positive news about their products.
(Doanh nghiệp đã cố gắng phổ biến những tin tức tích cực về sản phẩm của họ.)
5
Động từ ở dạng V2/ed thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Jack misled his parents about what he had really been doing on Friday evening.
(Jack đã lừa dối bố mẹ về những gì anh ấy thực sự đã làm vào tối thứ Sáu.)
Bài 3
3 Listen to the dialogues and choose the correct answers (a-c).
(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng (a-c).)
Dialogue 1
1 What is Jessica doing at the beginning of the dialogue?
a Making an excuse
b Telling the truth
c Cheating
2 What does Tom want Jessica to do?
a Deceive somebody
b Lie about something to somebody
c Own up to something
3 What does Jessica find difficult to do?
a Tell a lie
b Tell the truth
c Fool Tom
Dialogue 2
4 What is Grace doing?
a Photoshopping a picture
b Disguising her friend
c Telling the truth
5 What does Grace say she hasn’t done?
a Improved the story
b Made the story more amusing
c Fabricated a story
6 What does Leo think a newspaper should do?
a Portray things as more interesting than they are
b Tell the truth
c Reveal secrets
Bài nghe
1
Jessica: Look, Tom, I’m afraid that I’m not going to be able to come to the cinema tonight after all.
Tom: Oh dear. Why not?
Jessica: I’ve got to do something at home.
Tom: Are you sure, Jessica? This is the second time that you’ve cancelled a date. If you don’t want to go out with me, just tell me. I’ll survive!
Jessica: But Tom, I do want to go out with you. It’s just that …
Tom: Just tell me the truth, Jessica!
Jessica: I will, it’s just difficult … You see, it’s my parents … They don’t want me to go out with you.
2
Leo: Are you working on the school newspaper, Grace?
Grace: Yes, I’m just adding a photo to my article about our school trip.
Leo: But who’s that?
Grace: It’s Molly.
Leo: Molly? But that doesn’t look anything like her!
Grace: Well, I’ve just improved the photo a little.
Leo: A little?! Even her parents wouldn’t recognise her! You can’t do that! What about the article? Have you been honest about what happened?
Grace: Well, I’ve made it a little bit more interesting, otherwise it would be boring.
Leo: You mean you’ve invented things.
Grace: Invented things? I’d never do that, Leo! I’ve just made things seem a little funnier than they really were.
Leo: But the idea of a newspaper is to explain what really happened.
Grace: Oh come on, I’m not lying to anyone. I’m just making it a little more entertaining!
Tạm dịch
1
Jessica: Nghe này Tom, tôi e rằng tối nay tôi sẽ không thể đến rạp chiếu phim được.
Tom: Ôi trời. Tại sao không?
Jessica: Tôi phải làm việc gì đó ở nhà.
Tom: Bạn có chắc không, Jessica? Đây là lần thứ hai bạn hủy một cuộc hẹn. Nếu bạn không muốn đi chơi với tôi, hãy nói với tôi. Tôi ổn!
Jessica: Nhưng Tom, tôi muốn đi chơi với bạn. Chỉ là…
Tom: Hãy nói cho tôi sự thật đi, Jessica!
Jessica: Tôi sẽ làm vậy, chỉ là khó khăn thôi… Bạn thấy đấy, đó là bố mẹ tôi… Họ không muốn tôi đi chơi với bạn.
2
Leo: Bạn đang làm việc cho tờ báo của trường phải không, Grace?
Grace: Vâng, tôi chỉ thêm một bức ảnh vào bài viết về chuyến đi học của chúng tôi.
Leo: Nhưng đó là ai?
Grace: Đó là Molly.
Leo: Molly? Nhưng nó trông không giống cô ấy chút nào!
Grace: À, tôi chỉ cải thiện bức ảnh một chút thôi.
Leo: Một chút?! Ngay cả bố mẹ cô cũng không nhận ra cô! Bạn không thể làm điều đó! Còn bài báo thì sao? Bạn đã thành thật về những gì đã xảy ra chưa?
Grace: À, tôi đã làm cho nó thú vị hơn một chút, nếu không thì sẽ nhàm chán.
Leo: Ý bạn là bạn đã dựng ra nhiều thứ.
Grace: Những thứ được dựng ra? Tôi sẽ không bao giờ làm điều đó, Leo! Tôi vừa làm mọi thứ có vẻ buồn cười hơn thực tế một chút.
Advertisements (Quảng cáo)
Leo: Nhưng ý tưởng của một tờ báo là giải thích những gì thực sự đã xảy ra.
Grace: Thôi nào, tôi không nói dối ai cả. Tôi chỉ làm nó thú vị hơn một chút thôi!
Dialogue 1
1. a
Jessica đang làm gì khi bắt đầu cuộc đối thoại?
a Tìm cớ
b Nói sự thật
c. Gian lận
Thông tin: “I’m afraid that I’m not going to be able to come to the cinema tonight after all.”
(Tôi e rằng tối nay tôi sẽ không thể đến rạp chiếu phim được.)
Chọn a
2. c
Tom muốn Jessica làm gì?
a Lừa dối ai đó
b Nói dối ai đó về điều gì đó
c Thú nhận cái gì đó
Thông tin: “Just tell me the truth, Jessica!”
(Hãy nói sự thật cho tôi biết đi, Jessica!)
Chọn c
3. b
Jessica thấy khó làm gì?
a Nói dối
b Nói sự thật
c Chọc ghẹo Tom
Thông tin: “it’s just difficult … You see, it’s my parents … They don’t want me to go out with you.”
(điều đó thật khó khăn… Bạn thấy đấy, đó là bố mẹ tôi… Họ không muốn tôi đi chơi với bạn.)
Chọn b
Dialogue 2
4. a
Grace đang làm gì thế?
a Photoshop một bức ảnh
b Cải trang bạn của cô ấy
c Nói sự thật
Thông tin: “Well, I’ve just improved the photo a little.”
(Chà, tôi chỉ cải thiện bức ảnh một chút thôi.)
Chọn a
5. c
Grace nói cô ấy chưa làm gì?
a Cải thiện câu chuyện
b Làm cho câu chuyện trở nên thú vị hơn
c Bịa đặt một câu chuyện
Thông tin: “Invented things? I’d never do that, Leo! I’ve just made things seem a little funnier than they really were.”
(Dựng ra mọi thứ? Tôi sẽ không bao giờ làm điều đó, Leo! Tôi vừa làm mọi thứ có vẻ buồn cười hơn thực tế một chút.)
Chọn c
6. b
Leo nghĩ một tờ báo nên làm gì?
a Miêu tả những điều thú vị hơn thực tế
b Nói sự thật
c Tiết lộ bí mật
Thông tin: “But the idea of a newspaper is to explain what really happened.”
(Nhưng ý tưởng của một tờ báo là giải thích những gì thực sự đã xảy ra.)
Chọn b
Bài 4
4 Complete the sentences with the correct verbs.
(Hoàn thành câu với các động từ đúng.)
1 A lot of people won’t tell you anything face to face, but then r_____ all their secrets on the internet.
2 Nicola l_____ to me about the date of her party!
3 He always m_____ excuses for his mistakes and never accepts responsibility for anything!
4 Alex keeps telling us that he is the best singer in class, and we all know he is f_____ himself
5 The machine d_____ his voice so you didn’t know who was speaking.
1 A lot of people won’t tell you anything face to face, but then reveal all their secrets on the internet.
(Rất nhiều người sẽ không nói trực tiếp với bạn bất cứ điều gì mà sau đó tiết lộ tất cả bí mật của họ trên internet.)
2 Nicola lied to me about the date of her party!
(Nicola đã nói dối tôi về ngày tổ chức bữa tiệc của cô ấy!)
3 He always makes up excuses for his mistakes and never accepts responsibility for anything!
(Anh ấy luôn bào chữa cho những sai lầm của mình và không bao giờ chịu trách nhiệm về bất cứ điều gì!)
4 Alex keeps telling us that he is the best singer in class, and we all know he is flattering himself
(Alex liên tục nói với chúng tôi rằng anh ấy là ca sĩ giỏi nhất lớp và tất cả chúng tôi đều biết anh ấy đang tự tâng bốc mình)
5 The machine disguised his voice so you didn’t know who was speaking.
(Máy đã ngụy trang giọng nói của anh ấy để bạn không biết ai đang nói.)
Bài 5
5 Choose the correct words to complete the sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)
1 It’s so dishonest / daunting to tell people to help when you don’t do anything yourself!
2 The lecture of Professor Jenkins was very biased / informative and it seemed as if we had read a few books.
3 I like Sara’s direct / neutral manner, even if she sometimes criticises what I have done.
4 Carlos has had a good decision of his career thanks to the teacher’s genuine / encouraging remark.
5 I wanted to give Frank a(n) provocative / honest answer, but I couldn’t tell him his suit looked awful, could I?
*Nghĩa của từ vựng
dishonest (adj): không trung thực
daunting (adj): làm nản lòng
biased (adj): thiên vị
informative (adj): nhiều thông tin
direct (adj): trực tiếp
neutral (adj): trung lập
genuine (adj): thành thật
encouraging (adj): đáng khích lệ
provocative (adj): trêu chọc
honest (adj): trung thực
1 It’s so dishonest to tell people to help when you don’t do anything yourself!
(Thật là không trung thực khi bảo người khác giúp đỡ trong khi bản thân bạn không làm gì cả!)
2 The lecture of Professor Jenkins was very informative and it seemed as if we had read a few books.
(Bài giảng của Giáo sư Jenkins rất giàu thông tin và dường như chúng tôi đã đọc được vài cuốn sách.)
3 I like Sara’s direct manner, even if she sometimes criticises what I have done.
(Tôi thích cách cư xử thẳng thắn của Sara, ngay cả khi cô ấy đôi khi chỉ trích những gì tôi đã làm.)
4 Carlos has had a good decision of his career thanks to the teacher’s encouraging remark.
(Carlos đã có quyết định đúng đắn trong sự nghiệp nhờ lời động viên của thầy.)
5 I wanted to give Frank a honest answer, but I couldn’t tell him his suit looked awful, could I?
(Tôi muốn cho Frank một câu trả lời trung thực, nhưng tôi không thể nói với anh ấy rằng bộ đồ của anh ấy trông tệ quá phải không?)
Bài 6
6 Match the adjectives below with the descriptions.
(Hãy nối những tính từ dưới đây với những lời mô tả.)
neutral |
fake |
straight |
trustworthy |
truthful |
1 Someone who is honest and says what they think. _______
2 Someone who does not support or help either side in a disagreement. _______
3 Something which is not genuine. _______
4 Someone who can be relied upon to do the right thing and to be honest. _______
5 Someone who says only what is true. _______
*Nghĩa của từ vựng
neutral (adj): trung lập
fake (adj): giả mạo
straight (adj): thẳng thắn
trustworthy (adj): đáng tin cậy
truthful (adj): trung thực
1 Someone who is honest and says what they think. straight
(Một người trung thực và nói những gì họ nghĩ. thẳng thắn)
2 Someone who does not support or help either side in a disagreement. neutral
(Người không ủng hộ hoặc giúp đỡ một trong hai bên khi có bất đồng. trung lập)
3 Something which is not genuine. fake
(Một cái gì đó không có thật. giả mạo)
4 Someone who can be relied upon to do the right thing and to be honest. trustworthy
(Người có thể tin cậy để làm điều đúng đắn và trung thực. đáng tin cậy)
5 Someone who says only what is true. truthful
(Người chỉ nói những gì đúng sự thật. trung thực)