Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc sản phẩm sáng tạo em thích.
Em tìm hiểu kĩ đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc sản phẩm sáng tạo em thích để điền vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Tên bài văn: Mẹ của Oanh
Tên tác giả: Hoàng Ly
Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc đến: nghề lao công
Từ ngữ chỉ hoạt động: phân công, dạy, giới thiệu, kể, chế tạo, quét dọn,...
Từ chỉ đặc điểm: sạch sẽ, nhỏ, đỏ,...
Câu 2
Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ...đến hết).
Em nhớ và viết bài vào vở.
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Gạch dưới rồi viết lại cho đúng các tên người nước ngoài.
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
c. l-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Em đọc kĩ và viết lại những từ chưa đúng cho phù hợp.
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
Viết lại: Véc - xen
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
Viết lại: Rơ-nê
c. l-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Viết lại: l-sắc Niu-tơn
Câu 4
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ s hoặc chữx
Cửa ....ổ - con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi ....a, ....ông dài
Cho em ánh ....áng học bài
Đón bao gió mát, đêm cài trăng....ao.
Theo Trần Hồng Thắng
b. Vầnâc hoặc vần ât và thêm dấu thanh (nếu cần)
Bao nhiêu mặt trời
Đang còn say gi....
Đậu trên dàn g....
Giữa vòm lá xanh
Ban mai trong lành
Gió lùa phảng ph....
Nắng vàng ươm m....
Chim về reo ca...
Theo Khuê Minh
Em chú ý điềns hoặcxvào từng chỗ trống cho đúng chính tả.
Em điền vầnâchoặc âtvào từng chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa phù hợp với nghĩa của câu.
a.
Cửa sổ - con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi xa, sông dài
Advertisements (Quảng cáo)
Cho em ánh sáng học bài
Đón bao gió mát, đêm cài trăngsao.
Theo Trần Hồng Thắng
b.
Bao nhiêu mặt trời
Đang còn say giấc
Đậu trên giàn gấc
Giữa vòm lá xanh
Ban mai trong lành
Gió lùa phảng phất
Nắng vàng ươm mật
Chim về reo ca...
Theo Khuê Minh
Câu 5
Viết các cặp từ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau:
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,...
Yên Đan
Em đọc kĩ rồi viết các cặp từ có nghĩa giống nhau cho phù hợp.
Các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau là: vịt xiêm – con ngan, củ mì – củ sắn, đậu phộng - lạc, mè – vừng.
Câu 6
Viết 1- 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:
Em đọc kĩ và tìm những từ có nghĩa giống với các từ sau: mẹ, bố, lớn, đẹp cho phù hợp.
Mẹ: má, bầm, tía, u
Bố: ba, cha, thầy
Lớn: to, vĩ đại, khổng lồ
Đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh xắn.
Câu 7
Viết 1- 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 6.
M: Mẹ đi làm từ sáng sớm.
Em đọc kĩ và sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 6 để đặt câu cho phù hợp.
Mẹ: Mẹ là người luôn yêu thương em.
Bố: Bố làm việc rất vất vả.
Lớn: Em đang dần lớn khôn.
Đẹp: Chị em có nụ cười rất đẹp.
Câu 8
Gạch một gạch dưới câu dùng để hỏi, khoanh tròn từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:
a. Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!
Theo Đức Hoài
b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
Em đọc kĩ và gạch dưới câu dùng để hỏi sau đó khoanh tròn từ ngữ dùng để hỏi cho phù hợp.
a. Câu hỏi: Con tên là gì?
Từ để hỏi: là gì
b. Câu hỏi: Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Từ để hỏi: Sao