Trang chủ Lớp 3 VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai bàn tay em VBT Tiếng Việt lớp 3 –...

Bài 3: Hai bàn tay em VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo tập 1: Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về thiếu nhi...

Hướng dẫn giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 Bài 3: Hai bàn tay em VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về thiếu nhi. Nghe- viết: Đường đến trường. Điền tiếng có chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống. Viết 3-4 từ ngữ...

Câu 1

Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về thiếu nhi.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em tìm hiểu kĩ một bài một bài đọc về thiếu nhi để điền vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tên bài đọc: Hạt gạo làng ta

Tác giả: Trần Đăng Khoa

Sách, báo: Tập thơ Góc sân và khoảng trời (1968)

Nội dung: Nội dung: Miêu tả làng quên Việt Nam cùng với hình ảnh “hạt gạo”, đồng thời bày tỏ sự biết ơn đến những dân lao động hai sương một nắng, giúp chúng ta biết trân trọng hơn ý nghĩa của sự vất vả chân lấm tay bùn để tạo ra những hạt gạo quý giá.


Câu 2

Nghe - viết: Đường đến trường

Answer - Lời giải/Đáp án

Em lắng nghe và viết bài vào vở.

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa các chữ cái đầu dòng

- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…

- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.

- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.


Câu 3

Điền tiếng có chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em chú ý ghép các tiếng bắt đầu bằng âm d hoặc gi để tạo thành từ có nghĩa.

Answer - Lời giải/Đáp án

thúc giục

giao bài

thể dục

giàn bầu

phút giây

dày cộp

sợi dây

giày dép


Câu 4

Viết 3 - 4 từ ngữ:

a. Chứa tiếng có:

- Vần ay

M: dạy bảo

- Vần ây

M: thức dậy

b. Chứa tiếng có:

- Vần uôc

M:học thuộc

- Vần uôt

M:sáng suốt

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em tìm những từ ngữ chứa tiếng mà trong tiếng chứa các vần trên.

Answer - Lời giải/Đáp án

a.

- Vần ay: say sưa, máy bay, cày ruộng, bàn tay,...

- Vần ây: cây cối, xây nhà, đám mây, dây thừng ,…

b.

- Vần uôc: cuộc thi, viên thuốc, bạch tuộc, bắt buộc,…

- Vần uôt: tuột dây, sáng suốt, rét buốt, con chuột,…


Câu 5

Tìm các sự vật được so sánh với nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

a. Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành

Hoa hồng hồng nụ

Cánh tròn ngón xinh.

Huy Cận

b. Ở cái dấu hỏi

Trông ngộ ngộ ghê

Như vành tai nhỏ

Hỏi rồi lắng nghe.

Phạm Như Hà

c. Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn.

d. Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực.

Sự vật 1

Từ ngữ dùng để so sánh

Sự vật 2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc các đoạn thơ và các câu trên, sau đó tìm các sự vật được so sánh với nhau và những từ ngữ dùng để so sánh.

Answer - Lời giải/Đáp án

Sự vật 1

Từ ngữ dùng để so sánh

Sự vật 2

Hai bàn tay em

như

hoa đầu cành

dấu hỏi

như

vành tai nhỏ

Chiếc nhãn vở

tựa như

đám mây xinh xắn

bông hoa phượng

đốm lửa đỏ rực


Câu 6

Viết 1 – 2 câu có hình ảnh so sánh.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em hãy so sánh hai hình ảnh có sự tương đồng với nhau và sử dụng từ ngữ so sánh.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóc bà trắng như mây.

Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ.