Bài 31. Sắt
Hoà tan 4 gam một đinh sắt đã bị gỉ trong dung dịch H2SO4 loãng, dư tách bỏ phần không tan được dung dịch A. Dung dịch A này phản ứng vừa hêt với 100 ml dung
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Xác định khối lượng Fe đã phản ứng.
\(\eqalign{ & A.\,\,3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow F{e_3}{O_4} \cr & B.\,\,2Fe + 3Cl \to 2FeC{l_3} \cr & C.\,\,Fe + 2S\b
7.7. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Đốt Fe trong khí O2, sản phẩm có thể là FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe (dư).
Cho 3,04 g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng c
7.1. Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là
Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì? Nguyên nhân? Lấy các thí dụ để minh hoạ.
Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.
Bài học trong chương trình Hóa 12(SBT)
- Bài 29. Luyên tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
- Bài 31 Sắt
- Bài 32. Hợp chất của sắt