Trang chủ Lớp 2 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo Giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Bài 4:...

Giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo tập 1: => Phòng học lớp em thế nào?...

Trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Giải Bài 4: Góc nhỏ yêu thương VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo - Tuần 12 - 13: Ngôi nhà thứ hai. Nghe – viết: Ngôi trường mới. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh để họi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống...=> Phòng học lớp em thế nào?

Câu 1

Nghe – viết: Ngôi trường mới

Ngôi trường mới

Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

Ngô Quân Miện

Answer - Lời giải/Đáp án

Em chủ động hoàn thành bài tập.


Câu 2

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh để họi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát kĩ các đồ vật trong bức tranh, tìm những đồ vật bắt đầu bằng chữ g hoặc gh và viết vào vở bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Những đồ vật chứa tiếng bắt đầu bằng gh hoặc g có trong tranh là: ghế, ngựa gỗ, gương, bộ ghép hình, gối.


Câu 3

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Mấy chú chim nhỏ đang bắt sâu ở vường rau phía sau trường.

Dưới gốc cây cau cạnh bở ao, hai ông cháu ngồi câu cá.

b. Ở đây, bạn có thể giải khát bằng nhiều loại trà khác nhau.

Các bạn nhỏ nô đùa trên bãi cát.


Câu 4

Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm:

a. Có tiếng rộng.

b. Có tiếng sạch.

c. Có tiếng yên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em ghép các tiếng đã cho với những tiếng khác phù hợp để tạo thành các từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Có tiếng rộng: rộng rãi, rộng lớn,…

b. Có tiếng sạch: sạch sẽ, trong sạch,…

c. Có tiếng yên: yên lặng, yên bình, yên tĩnh,…


Câu 5

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em chọn 1 – 2 từ ngữ ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

- Em luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ.

- Nghỉ hè, sân trường yên lặng.


Câu 6

Question - Câu hỏi/Đề bài

Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

M: Phòng học lớp em sạch sẽ.

=> Phòng học lớp em thế nào?

a. Thư viện trường em rất yên tĩnh.

b. Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào mẫu và hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Thư viện trường em thế nào?

b. Sân trường thế nào?


Câu 7

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý:

a. Đó là quyển sách gì?

b. Quyển sách có đặc điểm gì về:

- Hình dáng

- Màu sắc

- Hình vẽ trang trí

c. Quyển sách giúp ích gì cho em?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em lựa chọn một quyển sách giáo khoa lớp Hai và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Quyển sách giáo khoa mà em thích là quyển Tiếng Việt 2. Quyển sách có hình chữ nhật. Màu vàng vô cùng bắt mắt. Ở trang bìa ngoài cùng có vẽ hình ảnh từng đàn chim tung cánh bay lượn. Phía dưới là hai bạn học sinh đang say sưa đọc từng trang sách. Dòng chữ Tiếng Việt 2 tập 1 đặt ở một vị trí dễ thấy. Sách Tiếng Việt 2 giúp em mở rộng sự hiểu biết về thế giới bằng những bài đọc, những câu chuyện trong sách.


Câu 8

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em lựa chọn một bài văn mà mình đã đọc về trường học và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tên bài văn: Chậu hoa

Tác giả: Vũ Nho (dịch)

Hình ảnh đẹp:

Chậu hoa sau khi bị vỡ được hai cậu học trò cùng nhau vun đắp lại.