Trang chủ Lớp 2 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo Giải Câu 1, 2, 3, 4 Bài: Ôn tập cuối học kì...

Giải Câu 1, 2, 3, 4 Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo tập 2: Điền vào chỗ trống. a. Chữ ch hoặc chữ tr …ung du …im chóc...

Soạn Câu 1 , 2, 3, 4 - Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 2 - Ôn tập 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo - Tuần 35: ôn tập cuối học kì ii. Nghe – viết. Viết câu để phân biệt các cặp từ sau. Điền vào chỗ trống. Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em...

Câu 1

Nghe – viết:

Tiếng chim buổi sáng

Sáng ra trời rộng đến đâu

Trời xanh như mới lần đầu biết xanh

Tiếng chim lay động lá cành

Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.

Tiếng chim vỗ cánh bầy ong

Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.

Gọi bông lúa chín về thôn

Tiếng chim nhuộm óng cây rơm trước nhà.

Nguyễn Biểu

Answer - Lời giải/Đáp án

Em chủ động hoàn thành bài tập.


Câu 2

Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

dày – giày

dành – giành

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đặt câu với mỗi từ để phân biệt ý nghĩa của các từ đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

* dày và giày

- Mẹ mua cho em chiếc áo khoác rất dày.

- Đôi giày của em có màu trắng.

* dành và giành

- Nam dành được giải nhất cuộc thi vẽ tranh.

- Tuấn giành đồ chơi của em bé.


Câu 3

Điền vào chỗ trống.

a. Chữ ch hoặc chữ tr

…ung du

…im chóc

…ồng rừng

…ăm sóc

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần)

th… nhiên

nổi t…

Advertisements (Quảng cáo)

b… đảo

chao ngh…

c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

gió bao

lu lụt

âm ướt

bao vệ

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các từ ngữ và thực hiện yêu cầu của đề bài.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Chữ ch hoặc chữ tr

trung du

chim chóc

trồng rừng

chăm sóc

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần)

thiên nhiên

nổi tiếng

biển đảo

chao nghiêng

c. Dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

gió bão

lụt

ẩm ướt

bảo vệ


Câu 4

Viết 4 – 5 câu tả một đồ chơi của em.

Gợi ý:

- Tên đồ chơi.

- Đặc điểm (hình dáng, màu sắc,…)

- Tình cảm của em với đồ chơi.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vào dịp sinh nhật năm ngoái, em được mẹ tặng cho một chiếc máy chơi game rất đẹp. Chiếc máy hình chữ nhật, có màu đỏ tươi. Các nút bấm màu đen được sắp xếp quanh màn hình. Máy có rất nhiều trò chơi hay và hấp dẫn. Mỗi tối, sau khi làm xong bài tập, mẹ thường cho em chơi game ở máy 45 phút. Em rất thích chiếc máy chơi game. Em sẽ giữ nó thật cẩn thận.