CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Nguyên nan của hiện tượng trên là do tương quan giữa công suất thực và công suất định mức của mỗi bóng đèn.
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.39 và biết \({R_1} = {R_2} = {R_3} = {R_4} = 2\Omega ;{\xi_1} = 1,5V.\)
Một bộ nguồn gồm các nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động \(\xi\) = 2 V, điện trở trong \(r = 6\Omega \) cung cấp điện cho một bóng đèn 12V – 6 W sáng bình thường.
Trong tường một tòa nhà có đặt ngầm một cáp điện, trong đó có ba dây dẫn giống nhau và chỉ lộ đầu dây ở các vị trí xa nhau ( Hình 2.40). Làm thế nào để với ít thao tác nhất, ta xá
Cho mạch điện như Hình 2.37. Cho biết \({\xi_1} = 1,9V;{\xi_2} = 1,7V;{\xi_3} = 1,6V;\) \({r_1} = 0,3\Omega ;{r_2} = {r_3} = 0,1\Omega .\) Ampe kế A chỉ số 0. Tính điện trở R và c
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.38. Cho biết \({\xi_1} = {\xi_2};{R_1} = 3\Omega ;{R_2} = 6\Omega ;\) \({r_2} = 0,4\Omega .\) Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn \({\xi_1}\) bằ
Hai nguồn điện \({\xi_1}\) và \({\xi_2}\) được mắc vào mạch có sơ đồ như Hình 2.36. Cho biết \({\xi_1} = 12V;{r_1} = 1\Omega \); AB là một thanh điện trở đồng nhất có tiết diện đề
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2.35. Cho biết \({\xi_1} = 18V;{r_1} = 4\Omega ;{\xi_2} = 10,8V;\) \({r_2} = 2,4\Omega ;{R_1} = 1\Omega ;{R_2} = 3\Omega ;\) \({R_A} = 2\Omega ;C =