Câu 1
Find the mistake in each sentence. Circle the letter and correct the mistake. (12 pts)
(Tìm lỗi sai trong mỗi câu. Khoanh tròn chữ cái và sửa lỗi sai.)
17. Although conservation efforts, many endangered species remain at risk.
A B C D
18. Because poor wildlife management, many rare species in the national park may not survive.
A B C D
19. I need to revise for my English exam. In addition that, I’m workingon my social awareness
A B C D
campaign.
20. Spreading lies about others on the Internet is an example of cyberbully.
A B C D
21. The best way to help prevent bullying is to build your self’s confidence.
A B C D
22. Nature’s reserves are protected areas of land where rare animals and plants are kept safe.
A B C D
23. Body-shame is the practice of usingoffensive language about a person’s appearance.
A B C D
24. Despite suffer from physical and mental damage, many victims of bullying often find it hard
A B C
to stand up to their bullies.
D
25. His proposal was very interesting. Moreover, it was rejected because of lack of money.
A B C D
26. City life can be stressfulbecause of the noise and lack of space. With contrast, life in the
A B C D
countryside is quiet and peaceful.
27. In addition to we should enjoy our national parks, we should learn to protect them for future
A B C D
generations.
28. Spraying plants with chemicals to kill insects can negatively affect our own health through the
A B C
food’s chain.
D
Advertisements (Quảng cáo)
17. A. Although → Despite (Although + clause; Despite + N/V-ing; mà “conservation efforts” là cụm danh từ nên trước nó cần liên từ “Despite”.)
Despite conservation efforts, many endangered species remain at risk.
(Bất chấp những nỗ lực bảo tồn, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng vẫn có bị đe dọa.)
18. A. Because → Because of (Because + clause; Because of + N/V-ing; mà “poor wildlife management” là cụm danh từ nên trước nó cần dùng liên từ “Because of”.)
Because of poor wildlife management, many rare species in the national park may not survive.
(Do quản lý động vật hoang dã kém, nhiều loài quý hiếm trong vườn quốc gia có thể không tồn tại.)
19. B. that→ to that / Ø (in addition + (to sth): ngoài (cái gì) ra)
I need to revise for my English exam. In addition (to that), I’m working on my social awareness campaign.
(Tôi cần phải ôn tập cho kỳ thi tiếng Anh của tôi. Ngoài (điều đó) ra, tôi đang thực hiện chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội của mình.)
20. D. cyberbully → cyberbullying (câu cần một danh từ chỉ hành động bắt nạt mạng nên ta dùng “cyberbullying”; còn “cyberbully” là động từ và danh từ chỉ người nên không phù hợp ngữ cảnh.)
Spreading lies about others on the Internet is an example of cyberbullying.
(Lan truyền những lời dối trá về người khác trên Internet là một ví dụ về bắt nạt trên mạng.)
21. D. self’s confidence → self-confidence (dùng danh từ ” self-confidence” mang nghĩa sự tự tin.)
The best way to help prevent bullying is to build your self - confidence.
(Cách tốt nhất để giúp ngăn chặn bắt nạt là xây dựng sự tự tin của bạn.)
22. A. Nature’s reserves→ Nature reserves (“Nature reserves” là danh từ ghép mang nghĩa “khu bảo tồn thiên nhiên” nên không cần dùng sở hữu cách.)
Nature reserves are protected areas of land where rare animals and plants are kept safe.
(Khu bảo tồn thiên nhiên là những vùng đất được bảo vệ, nơi các loài động vật và thực vật quý hiếm được giữ an toàn.)
23. A. Body-shame → Body shaming (“Body-shame” là động từ nguyên thể nên không thể đứng trước động từ tobe và làm chủ ngữ của câu => cần dùng danh từ “Body shaming”.)
Body shaming is the practice of using offensive language about a person’s appearance.
(Chế nhạo ngoại hình là hành vi sử dụng ngôn ngữ xúc phạm về ngoại hình của một người.)
24. A. suffer → suffering (Sau “despite” cần danh từ hoặc danh động từ nên cần dùng “suffering”.)
Despite suffering from physical and mental damage, many victims of bullying often find it hard to stand up to their bullies.
(Dù phải chịu tổn thương về thể chất và tinh thần, nhiều nạn nhân bị bắt nạt thường khó đứng vững trước những kẻ bắt nạt mình.)
25. C. Moreover → However/Nevertheless... (Hai câu đưa ra hai mệnh đề mang nghĩa trái ngược nhau nên cần dùng những liên từ tương phản như However/Nevertheless…)
His proposal was very interesting. However, it was rejected because of lack of money.
(Đề xuất của anh ấy rất thú vị. Tuy nhiên, nó đã bị từ chối vì thiếu tiền.)
26. D. With → By (Liên từ “By contrast” được dùng để đưa ra ý kiến mang nghĩa tương phản.)
City life can be stressful because of the noise and lack of space. By contrast, life in the countryside is quiet and peaceful.
(Cuộc sống thành phố có thể căng thẳng vì tiếng ồn và thiếu không gian. Ngược lại, cuộc sống ở nông thôn yên tĩnh và thanh bình.)
27. B. we should enjoy → enjoying (“In addition to + N/V-ing” nên cần dùng danh động từ “enjoying”.)
In addition to enjoying our national parks, we should learn to protect them for future generations.
(Ngoài việc tận hưởng các công viên quốc gia của chúng ta, chúng ta nên học cách bảo vệ chúng cho các thế hệ tương lai.)
28. D. food’s chain → food chain (“food chain” là cụm danh từ mang nghĩa “chuỗi thức ăn” nên không cần sử dụng sở hữu cách.)
Spraying plants with chemicals to kill insects can negatively affect our own health through the food chain.
(Việc phun hóa chất diệt côn trùng cho cây trồng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của chính chúng ta thông qua chuỗi thức ăn.)