Pronunciation
Listen and write the words in the correct columns. Then practise saying the words.
(Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó, thực hành nói các từ.)
Bài nghe:
practise, train, brain, green, crash, treat, protect, breakfast, grow, create, tree, product, breadwinner, great, cream
/br/
brain (n): não
breakfast (n): bữa sáng
breadwinner (n): trụ cột tài chính
/kr/
crash (n,v): va chạm
create (v): sáng tạo
cream (n): kem
/tr/
train (n): tàu hỏa; (v): huấn luyện
treat (v): đối xử
tree (n): cây
/gr/
green (n, adj): màu xanh lá
grow (v): trồng
great (adj): tuyệt vời
/pr/
practice (v): thực hành
protect (v): bảo vệ
product (n): sản phẩm
Vocabulary 1
1. Match the two parts to make complete sentence.
(Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)
1. My father puts |
a. on a popular TV talent show. |
2. Is it difficult to reduce |
b. a green lifestyle. |
3. He was one of the judges |
c. many musical instruments? |
4. Many people are trying to adopt |
d. our carbon footprints? |
5. Can this artist play |
e. the rubbish out every day. |
- put sth out: đổ, vứt cái gì đi
- reduce carbon footprint: giảm lượng khí thải carbon
- adopt a green lifestyle: sống theo lối sống “xanh”
- play musical instruments: chơi các nhạc cụ
1 - e |
2 - d |
3 - a |
4 - b |
5 - c |
1 - e. My father puts the rubbish out every day.
(Bố tôi đổ rác hàng ngày.)
2 - d. Is it difficult to reduce our carbon footprints?
(Có khó để giảm lượng khí thải carbon của chúng ta không?)
3 - a. He was one of the judges on a popular TV talent show.
(Anh ấy là một trong những giám khảo của một chương trình tài năng truyền hình nổi tiếng.)
4 - b. Many people are trying to adopt a green lifestyle.
(Nhiều người đang cố gắng sống theo lối sống xanh.)
5 - c. Can this artist play many musical instruments?
(Nghệ sĩ này có thể chơi được nhiều nhạc cụ không?)
Vocabulary 2
2. Complete the following sentences using the words from the box.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ trong hộp.)
audience eco-friendly laundry perform groceries |
1. Viet helps his mum do the ________, clean the house, and take care of his little sister.
2. In my family, my mum does the cooking and my dad shops for ________.
3. Will you _______ in the live music concert next week?
4. The _______ clapped for 15 minutes when the band finished playing.
5. Many people in our neighbourhood are using _______ materials to build their houses.
audience (n): khán giả
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
laundry (n): sự giặt giũ
perform (v): biểu diễn
groceries: đồ tạp hóa
1. laundry |
2. groceries |
3. perform |
4. audience |
5. eco-friendly |
1. Viet helps his mum do the laundry, clean the house, and take care of his little sister.
(Việt giúp mẹ giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc em gái.)
Giải thích:Sau mạo từ "the” cần danh từ.
2. In my family, my mum does the cooking and my dad shops for groceries.
(Trong gia đình, mẹ tôi nấu ăn và bố tôi mua đồ tạp hóa.)
Giải thích:Sau giới từ "for” cần danh từ.
3. Will you perform in the live music concert next week?
Advertisements (Quảng cáo)
(Bạn sẽ biểu diễn trong concert âm nhạc trực tiếp vào tuần tới chứ?)
Giải thích: Thì tương lai đơn dạng câu hỏi: Will + S + V...?
4. The audience clapped for 15 minutes when the band finished playing.
(Khán giả vỗ tay trong 15 phút khi ban nhạc chơi xong.)
Giải thích:Sau mạo từ "the” cần danh từ.
5. Many people in our neighbourhood are using eco-friendly materials to build their houses.
(Nhiều người trong khu phố của chúng tôi đang sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường để xây nhà của họ.)
Giải thích:Trước danh từ "materials” cần tính từ.
Grammar 1
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Nam often (clean) _____ the house, but he can’t now because he (help) _____ his sister with her homework.
2. I wanted (improve) _____ my cooking skills, and my mum let me (take) ______ a cooking course last year.
3. My grandparents (practise) _______ singing twice a week, and they (practise) _______ at the moment.
4. Next Sunday evening, I (watch) _______ their show live on TV. I think they (win) _______ a prize.
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask,…
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…
* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, …
* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: often, once a week, twice a week, every day,…
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last + thời gian ở quá khứ, yesterday, ago, …
* Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
* Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
Cấu trúc:
S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể
S (plural) + are + going to + V-nguyên thể
1. cleans – is helping |
2. to improve – take |
3. practise – are practising |
4. am going to watch – will win |
1. Nam often cleans the house, but he can’t now because he is helping his sister with her homework.
(Nam thường dọn dẹp nhà cửa, nhưng cậu ấy không thể làm bây giờ vì cậu đang giúp em gái làm bài tập về nhà.)
Giải thích: Vế đầu có "often” dùng thì hiện tại đơn, vế sau có "now” dùng thì hiện tại tiếp diễn.
2. I wanted to improve my cooking skills, and my mum let me take a cooking course last year.
(Tôi muốn cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình và mẹ tôi đã cho tôi tham gia một khóa học nấu ăn vào năm ngoái.)
Giải thích: want + to V (muốn làm việc gì); let + O + V (để ai đó làm việc gì)
3. My grandparents practise singing twice a week, and they are practising at the moment.
(Ông bà tôi tập hát hai lần một tuần, và bây giờ thì ông bà đang tập.)
Giải thích: Vế đầu có "twice a week” dùng thì hiện tại đơn, vế sau có "at the moment” dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. Next Sunday evening, I am going to watch their show live on TV. I think they will win a prize.
(Tối Chủ nhật tới, tôi sẽ xem trực tiếp chương trình của họ trên TV. Tôi nghĩ họ sẽ giành được một giải thưởng.)
Giải thích: Vế đầu có "next Sunday evening” diễn tả kế hoạch dự định nên dùng thì tương lai gần, vế sau có "I think” dùng thì tương lai đơn.
Grammar 2
2. Complete the sentences. Make sure they mean the same as the sentences above them.
(Hoàn thành các câu. Đảm bảo rằng chúng có nghĩa giống với các câu ở trên.)
1. They collect the rubbish in the neighbourhood three times a week.
(Họ thu gom rác trong khu phố ba lần một tuần.)
=> The rubbish __________________________________________.
2. We turned off all the electrical devices in the house.
(Chúng tôi đã tắt tất cả các thiết bị điện trong nhà.)
=> All the electrical devices ________________________________.
3. Millions of people will watch his music videos online.
(Hàng triệu người sẽ xem các video âm nhạc của anh ấy trực tuyến.)
=> His music videos ______________________________________.
Cấu trúc câu bị động:
- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
- Thì quá khứ đơn: S + were/were + V-pp (+ by O)
- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp (+ by O)
1. The rubbish in the neighbourhood is collected three times a week.
(Rác trong khu phố được thu gom ba lần một tuần.)
Giải thích:Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S (số ít) + is + V-pp (+ by O) + trạng từ thời gian.
2. All the electrical devices in the house were turned off.
(Tất cả các thiết bị điện trong nhà đã được tắt.)
Giải thích:Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S (số nhiều) + were + V-pp (+ by O).
3. His music videos will be watched by millions of people.
(Các video âm nhạc của anh ấy sẽ được hàng triệu người xem.)
Giải thích:Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be+ V-pp (+ by O).
Grammar 3
3. Match the two parts to make complete sentences.
(Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)
1. We divide household chores equally in our family, |
a. or I can buy tickets for the Vietnam Idol Finals next week. |
2. I usually do the laundry, |
b. so everyone has some responsibilities. |
3. Don’t throw away unwanted items, |
c. and my sister does the washing-up. |
4. We can attend the V-pop Festival this week, |
d. but sort them and send them for recycling. |
or: hoặc (chỉ sự lựa chọn)
so: vì thế, vì vậy (chỉ kết quả)
and: và (thêm thông tin)
but: nhưng (chỉ sự tương phản, đối lập)
1 - b |
2 - c |
3 - d |
4 - a |
1. We divide household chores equally in our family, so everyone has some responsibilities.
(Chúng tôi chia đều công việc gia đình trong gia đình, vì vậy mọi người đều có trách nhiệm.)
2. I usually do the laundry, and my sister does the washing-up.
(Tôi thường giặt quần áo, còn em gái tôi rửa bát.)
3. Don’t throw away unwanted items, but sort them and send them for recycling.
(Đừng vứt bỏ những vật dụng không mong muốn mà hãy phân loại chúng và gửi chúng đi tái chế.)
4. We can attend the V-pop Festival this week, or I can buy tickets for the Vietnam Idol Finals next week.
(Chúng ta có thể tham dự V-pop Festival tuần này, hoặc tôi có thể mua vé xem Chung kết Vietnam Idol vào tuần sau.)