Câu 1
Read the following conversations. Put a tick to indicate the appropriate intonation (rising or falling) on the question tags. Then practise saying them.
(Đọc các đoạn hội thoại sau. Đánh dấu chọn để chỉ ngữ điệu thích hợp (lên hoặc xuống) vào các thẻ câu hỏi. Sau đó thực hành nói chúng.)
Conversation 1. (A is not sure of B’s answer)
A: You will prepare the slides for tomorrow’s talk, won’t you?
B: OK, I’ll do that.
Conversation 2. (B is making a point)
A: Siberian tigers are endangered animals.
B: That’s right. We should protect them, shouldn’t we?
Conversation 3. (A isn’t sure of B’s answer)
A: You are attending the workshop on protecting local biodiversity on Monday, aren’t you?
B: Yes, I’m giving a talk about the loss of local fauna.
Conversation 4. (A is making a point)
A: Nam is a very talented young man. He has won a scholarship at Hanoi University, hasn’t he?
B: That’s right.
Conversation 5. (B is making a point)
A: The trip to U Minh National Park was amazing.
B: We saw so many animals and plants, didn’t we?
Conversation 6. (A isn’t sure of B’s answer)
A: You don’t know if our proposal was accepted, do you?
B: I’m afraid it wasn’t. No one supported it.
Conversation 7. (A is sure of B’s answer)
A: People should use less fresh water, shouldn’t they?
B: Yes, I agree with you.
Conversation 8. (A isn’t sure of B’s answer)
A: I don’t think I received your proposal. You haven’t submitted it, have you?
B: Yes, I have.
- Chúng ta sử dụng ngữ điệu xuống ở câu hỏi đuôi khi:
+ gần như chắc chắn câu trả lời hoặc muốn thuyết phục người nghe một cách nhẹ nhàng;
+ đưa ra quan điểm.
- Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên ở câu hỏi đuôi khi:
+ không chắc chắn về câu trả lời.
1. A is not sure of B’s answer – A không chắc chắn về câu trả lời của B => dùng ngữ điệu lên.
A: You will prepare the slides for tomorrow’s talk, won’t you? ⤻
(Bạn sẽ chuẩn bị slide cho bài nói ngày mai phải không?)
Advertisements (Quảng cáo)
B: OK, I’ll do that.
(Được, tôi sẽ làm điều đó.)
2. B is making a point - B đang đưa ra quan điểm => dùng ngữ điệu xuống.
A: Siberian tigers are endangered animals.
(Hổ Siberia là động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
B: That’s right. We should protect them, shouldn’t we? ⤼
(Đúng vậy. Chúng ta nên bảo vệ chúng, phải không?)
3. A isn’t sure of B’s answer – A không chắc chắn về câu trả lời của B => dùng ngữ điệu lên.
A: You are attending the workshop on protecting local biodiversity on Monday, aren’t you? ⤻
(Bạn sẽ tham dự hội thảo về bảo vệ đa dạng sinh học địa phương vào thứ Hai phải không?)
B: Yes, I’m giving a talk about the loss of local fauna.
(Vâng, tôi đang nói về sự mất mát của hệ động vật địa phương.)
4. A is making a point - A đang đưa ra quan điểm => => dùng ngữ điệu xuống.
A: Nam is a very talented young man. He has won a scholarship at Hanoi University, hasn’t he?⤼
(Nam là một chàng trai trẻ rất tài năng. Anh ấy đã giành được học bổng tại Đại học Hà Nội phải không?)
B: That’s right.
(Đúng vậy.)
5. B is making a point - B đang đưa ra quan điểm => dùng ngữ điệu xuống.
A: The trip to U Minh National Park was amazing.
(Chuyến đi đến Vườn quốc gia U Minh thật tuyệt vời.)
B: We saw so many animals and plants, didn’t we? ⤼
(Chúng ta đã thấy rất nhiều động vật và thực vật phải không?)
6. A isn’t sure of B’s answer – A không chắc chắn về câu trả lời của B => dùng ngữ điệu lên.
A: You don’t know if our proposal was accepted, do you? ⤻
(Bạn không biết liệu đề xuất của chúng tôi có được chấp nhận hay không, đúng không?)
B: I’m afraid it wasn’t. No one supported it.
(Tôi e rằng không phải vậy. Không ai ủng hộ nó.)
7. A is sure of B’s answer – A chắc chắn về câu trả lời của B => dùng ngữ điệu xuống.
A: People should use less fresh water, shouldn’t they? ⤼
(Mọi người nên sử dụng ít nước ngọt hơn, phải không?)
B: Yes, I agree with you.
(Vâng, tôi đồng ý với bạn.)
8. A isn’t sure of B’s answer – A không chắc chắn về câu trả lời của B => dùng ngữ điệu lên.
A: I don’t think I received your proposal. You haven’t submitted it, have you? ⤻
(Tôi không nghĩ rằng tôi đã nhận được đề xuất của bạn. Bạn đã không gửi nó, phải không?)
B: Yes, I have.
(Vâng, đúng vậy.)