Trang chủ Lớp 1 SGK Tiếng Việt 1 - Kết nối tri thức Bài 2: Đôi tai xấu xí trang 8 Tiếng Việt 1 –...

Bài 2: Đôi tai xấu xí trang 8 Tiếng Việt 1 - Kết nối tri thức tập 2: Vì sao thỏ buồn?...

Lời Giải bài 2: Đôi tai xấu xí trang 8 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Quan sát tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. Đọc. Trả lời câu hỏi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3... Vì sao thỏ buồn?

Câu 1

Quan sát tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát kĩ các tranh để hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Lạc đà có bướu.

Tê giác có sừng.

Chuột túi có túi.


Câu 2

Đọc:

Đôi tai xấu xí

Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”.

Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt.

Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.

(Theo Kể chuyện cho bé mầm non)

- Vần: uây, oang, uyt

- Từ ngữ: động viên, quên khuấy, suỵt, tấm tắc


Câu 3

Trả lời câu hỏi:

a. Vì sao thỏ buồn?

b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa?

c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Thỏ buồn vì mình có đôi tai dài và to, bị bàn bè chê.

b. Thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về.

c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai của thỏ nghe thấy tiếng bố gọi.


Câu 4

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3.

Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ (…).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 để hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai của thỏ nghe thấy tiếng bố gọi.


Câu 5

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

chạy nhanh dỏng tai thính tai

Chú mèo (…) nghe tiếng chít chít của lũ chuột.

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc câu và các từ. Lựa chọn từ phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột.


Câu 6

Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát kĩ các tranh và dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tranh 1. Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”.

- Tranh 2: Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”.

- Tranh 3: Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt.

- Tranh 4: Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.


Câu 7

Nghe viết:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em viết bài vào vở:

- Viết hoa chữ cái đầu câu.

- Viết hoa tiếng đầu tiên sau dấu chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.


Câu 8

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, iêt

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc lại bài đọc và dựa vào hiểu biết để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, iêt

Answer - Lời giải/Đáp án

- uyt: suỵt, suýt, xe buýt

- it: mít, bịt

- uyêt: tuyệt, tuyết, duyệt, quyết định

- iêt: viết, biết


Câu 9

Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em tự liên hệ bản thân và vẽ con vật mình yêu thích.

Answer - Lời giải/Đáp án

Em có thể tham khảo: