Hướng dẫn trả lời câu 1 trang 49 SGK Ngữ Văn lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức. Soạn bài Thu Hứng - Văn 10 KNTT
Mô tả một số đặc điểm cơ bản của thơ Đường luật (bố cục, cách gieo vần, luật bằng – trắc, phép đối) được thể hiện trong bài thơ Thu hứng.
- Bố cục:
+Đề (câu 1,2): Cảnh thu trên cao
+Thực (câu 3,4): Cảnh thu dưới thấp
+Luận (câu 5,6): Nỗi nhớ quê hương da diết
+Kết 9 câu 7,8): Nỗi nhớ nhà, nhớ người thân
- Cách gieo vần:
+Bài thơ chỉ gieo một vần (là vần bằng) ở các câu 1-2-4-6-8. Cuối các câu 1-2-4-6-8 bài Thu hứng lần lượt là các vần bằng: lâm-sâm-âm-tâm-châm
- Luật bằng-trắc
Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm
Vu sơn, Vu giáp khí tiêu sâm Giang gian ba lãng kiêm thiên dũng Tái thượng phong vân tiếp địa âm Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ Advertisements (Quảng cáo) Cô chu nhất hệ cố viên tâm Hàn y xứ xứ thôi đao xích Bạch Đế thành cao cấp mộ châm. |
T T B B B T B
B B B T T B B B B B T B B T T T B B T T B B T T B B T B B B T T T B B B B T T B B T T T B B T T B |
- Về đối: đối thanh, đối ý ở câu thực và câu luận
Câu thơ |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
3 - 4 | Ba lãng kiêm thiên dũng >< Phong vân tiếp địa âm | Sóng tung vọt trùm bầu trời >< gió mây sà xuống khiến mặt đất âm u |
5 - 6 | Tùng cúc lưỡng khai >< cô chu nhất hệ
Tha nhật lệ >< cố viên tâm (B T T >< T B B) |
Khóm cúc nở hoa đã hai lần >< con thuyền lẽ loi thắt chặt (cái tĩnh >< cái động)
Tuôn rơi nước mắt ngày trước – tấm lòng nhớ về vườn cũ (cái cụ thể >< cái trừu tượng) |