Câu hỏi/bài tập:
Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
SO2 + KMnO4 + H2O ” H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Dựa vào
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử
+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng
=> Xác định chất oxi hóa, chất khử
+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Advertisements (Quảng cáo)
a) - Bước 1: +4SO2+K+7MnO4+H2O→H2+6SO4+K2SO4++2MnSO4
=> SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa
- Bước 2:
+ Quá trình oxi hóa: +4S→+6S+2e
+ Quá trình khử: +7Mn+5e→+2Mn
- Bước 3:
5x |
+4S→+6S+2e |
2x |
+7Mn+5e→+2Mn |
- Bước 4: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ” 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
b) nKMnO4=0,1.0,02=0,002mol
=> Theo phản ứng ta có: nSO2=0,002.5:2=0,005mol
=> VSO2=0,005.24,79=0,12395(L) = 123,95 (mL)