Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Vận dụng 16.12 trang 42, 43, 44 SBT Hóa 10 – Kết...

Vận dụng 16.12 trang 42, 43, 44 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím...

Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. Giải chi tiết Vận dụng 16.12 - Bài 16. Ôn tập chương 4 trang 42, 43, 44 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2 + KMnO4 + H2O ” H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào

- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) - Bước 1: +4SO2+K+7MnO4+H2OH2+6SO4+K2SO4++2MnSO4

=> SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: +4S+6S+2e

+ Quá trình khử: +7Mn+5e+2Mn

- Bước 3:

5x

+4S+6S+2e

2x

+7Mn+5e+2Mn

- Bước 4: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ” 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

b) nKMnO4=0,1.0,02=0,002mol

=> Theo phản ứng ta có: nSO2=0,002.5:2=0,005mol

=> VSO2=0,005.24,79=0,12395(L) = 123,95 (mL)

Advertisements (Quảng cáo)