Câu hỏi/bài tập:
Oxide ứng với hoá trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí không màu, rất độc, kém bền sinh ra trong quá trình phân huỷ xác động thực vật.
a) Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử R.
c) Nêu một số tính chất hoá học cơ bản của R và hợp chất.
Dựa vào
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
Advertisements (Quảng cáo)
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
a) - Oxide ứng với hoá trị cao nhất của một nguyên tố là R2O5
=> R thuộc nhóm VA => Hợp chất khí với hydrogen của R là RH3
- Có \[\frac{{{M_R}}}{{1.3}} = \frac{{91,18}}{{8,82}}\] => MR = 31 => R là phosphorus (P)
- Cấu hình electron của nguyên tử P là: 1s22s22p63s23p3
=> P ở chu kì 3, nhóm VA, ô số 15
b) Cấu hình electron theo ô lượng tử là:
c) - Một số tính chất hóa học cơ bản của đơn chất phosphorus là:
+ P là một phi kim trung bình
+ Phản ứng với oxygen tạo ra oxide
+ Phản ứng với kim loại tạo ra muối phosphide
+ Phản ứng với hydrogen tạo ra phosphine
+ Phản ứng với halogen tạo thành phosphorus halide
- Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của P lần lượt là P2O5 và H3PO4 (đều có tính acid trung bình)