Câu 1
Câu 1. Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là
A. Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H’mông.
B. Kinh, Tày, Thái, Mường, H’mông.
C, Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng.
D. Kinh, Tày, Nùng, Mường, H’mông.
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Theo thống kê qui mô dân số các dân tộc Việt Nam năm 2019, ta thấy 5 dân tộc có dân số đông nhất xếp lần lượt từ cao xuống thấp là:
STT |
Tên các dân tộc |
Tỷ lệ |
2009 |
2019 |
Tốc độ tăng |
1 |
Kinh |
85.32% |
73.594.427 |
82.085.826 |
1.09% |
2 |
Tày |
1.92% |
1.626.392 |
1.845.492 |
1.26% |
3 |
Thái |
1.89% |
1.550.423 |
1.820.950 |
1.61% |
4 |
Mường |
1.51% |
1.268.963 |
1.452.095 |
1.35% |
5 |
Hmong |
1.45% |
1.068.189 |
1.393.547 |
2.66% |
Chọn B
Câu 2
Câu 2. Năm dân tộc có số dân ít nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ thấp lên cao là
A. Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La.
B. Ở Đu, Brầu, Rơ Măm, Ngài, Si La.
C. Ơ Đu, Brầu, Rơ Măm, Pu Péo, Cổng.
D. Ơ Đu, Brâu, Ngái, Pu Péo, Si La.
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Theo thống kê qui mô dân số các dân tộc Việt Nam năm 2019, ta thấy 5 dân tộc có dân số ít nhất xếp lần lượt từ thấp lên cao là:
STT |
Tên các dân tộc |
Tỷ lệ |
2009 |
2019 |
Tốc độ tăng |
1 |
Ơ Đu |
|
376 |
428 |
1.3% |
2 |
Brâu |
|
397 |
525 |
2.79% |
3 |
Rơ Măm |
|
436 |
639 |
3.82% |
4 |
Pu Péo |
|
687 |
903 |
2.73% |
5 |
Si La |
|
709 |
909 |
2.48% |
Chọn A
Câu 3
Câu 3. Ngữ hệ là gì?
A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc.
B. Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau.
D. Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc.
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Ngữ hệ hay họ ngôn ngữ là một tập hợp các ngôn ngữ được gộp lại dựa trên quan hệ "di truyền” (ở đây đang dùng với nghĩa bóng chứ không liên quan gì đến sinh học), nghĩa là các đặc điểm được kế thừa từ một ngôn ngữ chung duy nhất, gọi là ngôn ngữ nguyên thủy (proto-language) hay ngôn ngữ tổ tiên.
Chọn C
Câu 4
Câu 4. Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
A. Tày - Thái và Môn - Khơ-me.
B. Việt - Mường và Mã Lai - Đa Đảo.
C. Việt - Mường và Môn - Khơ-me.
D. Việt - Mường và Tây - Thái.
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Nhóm hệ ngôn ngữ Nam Á gồm nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và Môn – Khơ-me.
Chọn C
Câu 5
Câu 5. Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?
A. Nam Á.
B. Mông - Dao.
C. Nam Đảo.
D. Hán - Tạng.
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Nhóm ngôn ngữ Mã Lai – Đa Đảo thuộc hệ ngôn ngữ Nam Đảo
Chọn C
Câu 6:
Câu 6. Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?
A. Tây Nguyên.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Nam Trung Bộ.
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Cồng chiêng là loại nhạc khí đặc trưng và nổi tiếng của các dân tộc thuộc khu vực Tây Nguyên
Chọn A
Câu 7
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Ngữ hệ Nam Á: Kinh, Mường, Ba Na
Ngữ hệ Mông - Dao: H’mông; Dao
Ngữ hệ Thái - Kađai: Nùng; Cờ Lao
Ngữ hệ Nam Đảo: Ê-đê; Chăm
Ngữ hệ Hán - Tạng: Hoa; Si La
Câu 8
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Từ kiến thức và hiểu biết của bản thân, ta có thể ghép các nội dung ở cột A phù hợp với các dân tộc ở cột B như sau:
1 - D; 2 - A; 3 - H; 4 - B; 5 - C; 6 - E; 7 - G.
Câu 9
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
Đời sống vật chất |
- Ăn: cơm tẻ, nước chè, canh, rau,... - Mặc: trang phục truyền thống mang nét đặc trưng của mỗi dân tộc. - Ở: nhà trệt, nhà sàn,... - Phương tiện đi lại: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng.... |
Đời sống tinh thần |
- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,... - Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... - Phong tục: ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,... của người Kinh; chế độ mẫu hệ của người Ê-đê, Ba Na,... - Lễ hội: Tết Nguyên đán, Rằm tháng Giêng, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ,... của người Kinh,.. - Nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, ca trù, hát Xoan,... |
Câu 10
Câu 10. Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....
Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 16 – SGK Lịch Sử 10
Tài liệu, tư liêu, sách tham khảo, video liên quan đến các dân tộc Việt Nam
Dân tộc Ê – Đê
Tên tự gọi: Ê Đê
Tên gọi khác: Anăk Ea Ðê, Ra Ðê (hay Rhađê), Ê-đê, Êgar, Ðê.
Nhóm địa phương: Kpă, Adham, Krung, Mđhur, Ktul, Dliê, Hruê, Bih, Blô, Kah, Kdrao, Dong Kay, Dong Mak, Ening, Arul, Hwing, Ktlê.
Số dân: 331.1941 (Tổng cục Thống kê năm 2009)
Ngôn ngữ và chữ viết:
Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Malayô-Pôlinêxia (ngữ hệ Nam Ðảo). Tiếng Ê Đê còn vay mượn vốn từ vựng có nguồn gốc từ Môn -Khmervà một số từ vựng tiếng Pháp
Thông thường họ dùng từ Dam (nghĩa là Chàng) để đệm cho Nam giới như Dam Sam, Dam Điêt, Dam Yi… và Hơbia (nghĩa là Nàng) để đệm cho Nữ giới như HơBia Blao, HơBia Ju, HơBia Jrah Jan.
Nguồn gốc lịch sử: Người Ê-đê là cư dân đã có mặt lâu đời ở miền Trung Tây Nguyên.
Nét truyền thống:Ở nhà sàn dài, kiến trúc mô phỏng hình thuyền là nhà truyền truyền thống. Gia đình được tổ chức theo chế độ mẫu hệ. Các gia đình quần tụ theo đơn vị buôn.
Trang phục:
Nam: Nam để tóc ngắn quấn khăn màu đen nhiều vòng trên đầu. Nam giới cũng mang hoa tai và vòng cổ. Y phục truyền thống gồm áo và khố (Kpin),…
Nữ: Phụ nữ Ê Đê để tóc dài buộc ra sau gáy. Xưa họ để tóc theo kiểu búi tó và đội nón duôn bai. Họ mang đồ trang sức bằng bạc hoặc đồng. Vòng tay thường đeo thành bộ kép nghe tiếng va chạm của chúng vào nhau .
Tôn giáo: Phần lớn người Ê Đê theo đạo Tin Lành thuộc dòng Tin Lành hệ Báp-tít được các nhà truyền giáo Na Uy, Phần Lan từ Bắc Âu truyền vào những năm đầu thế kỷ 20.