Trang chủ Lớp 10 SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn trang 82,...

Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn trang 82, 83, 84 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo: Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?...

Một số ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong đời sống là. Trả lời Câu hỏi trang 82: 27.1, 27.2, 27.3; Câu hỏi trang 83: 27.4, 27.5, 27.6, 27.7, 27.8, 27.9; Câu hỏi trang 84: 27.10, 27.11, 27.12, 27.13, 27.14, 27.15, 27.16, 27.17, 27.18, 27.19, 27.20 - Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn trang 82, 83, 84 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Chương 5. Vi sinh vật và ứng dụng. Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh? A. Nấm men. B. Tảo đơn bào. C. Xạ khuẩn. D. Vi khuẩn lactic...

Câu hỏi trang 82 27.1

Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?

A. Nấm men. B. Tảo đơn bào. C. Xạ khuẩn. D. Vi khuẩn lactic.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Một số ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong đời sống là:

Nấm men Sacchamyces cerevisiae được ứng dụng trong sản xuất bia, bánh mì;

Xạ khuẩn Strepomyces griseus được ứng dụng trong sản xuất kháng sinh;

Vi khuẩn Bacillus thuringiensis được ứng dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học trừ sâu diệt sâu tơ, sâu cuốn lá …

Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm được dùng trong sản xuất phân bón vi sinh.

Vi khuẩn Nitrobacter sp. để sản xuất chế phẩm Bio-EM.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án C.


Câu hỏi trang 82 27.2

Việc sản xuất các protein đơn vào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?

A. Phân giải chất hữu cơ.

B. Làm vector chuyển gene.

C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.

D. Tổng hợp chất hữu cơ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Việc sản xuất các protein đơn vào dựa vào khả năng tổng hợp chất hữu cơ.của vi sinh vật.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án D.


Câu hỏi trang 82 27.3

Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

1 – c; 2 – e; 3 – b; 4 – a; 5 – d; 6 – g; 7 – f.


Câu hỏi trang 83 27.4

Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích gì?

A. Để phân hủy protein trong sữa thành các amino acid và làm cho sữa đông lại.

B. Để lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH thấp làm đông tụ sữa.

C. Để thủy phân k-casein trong sữa và làm cho sữa đông lại.

D. Để tạo enzyme rennin, nhằm thủy phân sữa thành các thành phần dễ tiêu hóa.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH thấp làm đông tụ sữa.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án B.


Câu hỏi trang 83 27.5

Để tăng lượng vi sinh vật trong đất trồng, người dân nên bón các loại phân nào sau đây?

(1) Phân chuồng;

(2) Phân xanh (từ thực vật);

(3) Phân đạm;

(4) Phân lân;

(5) Phân vi sinh;

(6) Phân kali.

A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (5). D. (2), (3), (6).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để tăng lượng vi sinh vật trong đất trồng, người dân nên bón các loại phân: phân chuồng, phân xanh (từ thực vạt), phân vi ính.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án C.


Câu hỏi trang 83 27.6

Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây nào sau đây?

(1) Đậu xanh;

(2) Lạc (đậu phộng);

(3) Điên điển;

(4) Cỏ lào;

(5) Bèo Nhật Bản;

(6) Phi lao;

(7) Vông nem;

(8) Cây so đũa.

A. (1), (2), (4), (5), (6), (8). B. (1), (2), (3), (5), (7), (8).

C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7), (8).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây: đậu xanh, lạc, điên điển, phi lao, vông nem, cây so đũa.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án D.


Câu hỏi trang 83 27.7

Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?

A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.

B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.

C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.

D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án C.


Câu hỏi trang 83 27.8

Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?

A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.

B. Lên men tạo vị chua cho tương.

C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.

D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.trong sản xuất tương.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án A.


Câu hỏi trang 83 27.9

Advertisements (Quảng cáo)

Chế phẩm Bacillus thuringiensis diệt côn trùng gây hại bằng cách nào?

A. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis kí sinh làm chết côn trùng.

B. Các chất độc do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng diệt côn trùng.

C. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis ức chế quá trình sinh sản của côn trùng.

D. Các enzyme do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng phá vỡ màng tế bào côn trùng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Chế phẩm Bacillus thuringiensis diệt côn trùng gây hại bằng cách: các chất độc do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng diệt côn trùng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án B.


Câu hỏi trang 84 27.10

Những phương pháp xử lý nào sau đây cần oxygene trong quá trình thực hiện?

(1) Xử lý bằng bùn hoạt tính.

(2) Xử lý bằng bể UASB.

(3) Xử lý bằng bể phản ứng theo mẻ.

(4) Xử lý bằng đĩa quay sinh học.

(5) Xử lý lọc trên giá mang hữu cơ.

A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (5).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Những phương pháp xử lý cần oxygene trong quá trình thực hiện bao gồm:

(1) Xử lý bằng bùn hoạt tính.

(3) Xử lý bằng bể phản ứng theo mẻ.

(4) Xử lý bằng đĩa quay sinh học.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đáp án B.


Câu hỏi trang 84 27.11

Khi mua nước mắm, chúng ta thường quan tâm đến tỉ lệ đạm (protein) có trong nước mắm. Hãy giải thích vì sao trong nước mắm lại có đạm (protein).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vi sinh vật trong ruột cá tiết ra protease phân giải protein trong thịt cá thành các acid amin đơn giản.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong nước mắm có đạm là do vi sinh vật phân hủy cá thành các chất đạm (protein).


Câu hỏi trang 84 27.12

Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ứng dụng độ ẩm của môi trường trong việc bảo quản thực phẩm bằng cách bảo quản khô.

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật vì vi khuẩn không thể phát triển trong điều kiện độ ẩm thấp.


Câu hỏi trang 84 27.13

Hãy kể tên một số loại vaccine phòng bệnh do vi khuẩn gây ra.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ứng dụng của vi sinh vật trong việc sản xuất vaccine dựa trên cơ sở khoa học là cho vi sinh vật đóng vai trò kháng nguyên, bằng cách giảm độc lực hoặc bất hoạt loại vi sinh vật gây bệnh đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tên một số vaccine phòng bệnh do vi khuẩn gây ra: vaccine phòng lao, vaccine phòng bạch hầu, vaccine phòng bệnh ho gà, vaccine phòng bệnh uốn ván …


Câu hỏi trang 84 27.14

Để bảo quản phomat, bạn A đã cho phomat vào ngăn đông của tủ lạnh. Cách bảo quản đó có phù hợp không, vì sao?

Answer - Lời giải/Đáp án

Bảo quản phomat trong ngăn đông tủ lạnh là không phù hợp, vì nhiệt độ quá lạnh sẽ làm hỏng cấu trúc của phomat.


Câu hỏi trang 84 27.15

Hãy liệt kê một số loại phomat phổ biến hiện nay ở nước ta.

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số loại phomat phổ biến: Parmesan cheese; Cheddar cheese; Blue cheese; Emmental cheese …


Câu hỏi trang 84 27.16

Hãy so sánh nguyên liệu, quy trình sản xuất và thành phần chính của nước tương và nước mắm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nước tương và nước mắm đều được sản xuất từ việc ứng dụng quá trình phân giải protein nhưng trong quy trình sản xuất có nhiều điểm khác biệt:

- Sản xuất nước tương sử dụng nguyên liệu là đậu tương (protein nguồn thực vật), đậu tương được nghiền và nấu chín, tạo cế phẩm enzyme từ nấm mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) rồi sau đó cho vào cùng chum, ủ.

- Sản xuất nước mắm sử dụng nguyên liệu là cá (protein nguồn động vật), ướp với muối và ủ, tạo môi trường cho các loại vi khuẩn trong ruột cá phân hủy protein có trong cá sau đó chiết rút và đóng chai.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 84 27.17

Hãy liệt kê một số loại thuốc kháng sinh được sản xuất ở nước ta.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Khoảng 90% thuốc kháng sinh hiện nay được sản xuất do xạ khuẩn (chi Streptomyces) và vi khuẩn chi Bacillus cùng với nấm Penicillin.

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số loại thuốc kháng sinh: Penicillin, Tetracyclin, Amoxicillin …


Câu hỏi trang 84 27.18

Hãy liệt kê một số loại chế phẩm Bacillus thuringiensis được sử dụng phổ biến hiện nay.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vi khuẩn Bacillus thuringiensis được ứng dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học trừ sâu diệt sâu tơ, sâu cuốn lá …

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số chế phẩm Bacillus thuringiensis được sử dụng phổ biến:

- Chế phẩm BT dạng bột ẩm: BioBact WP

- Chế phẩm BT thế hệ mới.

- Chế phẩm BT diệt bọ gậy.


Câu hỏi trang 84 27.19

Hãy liệt kê một số chế phẩm xử lý nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh (chi Pseudomonas, Zoogloea ...) và vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter, Nitrosomonas ...).

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số chế phẩm xử lý nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay:

- Chế phẩn vi sinh xử lý nước thải Microbiotics.

- Chế phẩm EM.

- Giá thể vi sinh vật dính bám BIOQS.

- Chế phẩm Ecolo, Bionetix.


Câu hỏi trang 84 27.20

Vì sao bùn hoạt tính được sử dụng trong xử lý nước thải?

Answer - Lời giải/Đáp án

Bùn hoạt tính được sử dụng để xử lý nước thải vì có chứa các vi sinh vật có khả năng phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải, góp phần làm sạch nước.

Advertisements (Quảng cáo)