Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm 20.3 trang 68, 69, 70 SBT Vật lý 10 –...

Trắc nghiệm 20.3 trang 68, 69, 70 SBT Vật lý 10 - Chân trời sáng tạo: Nhận xét nào sau đây là đúng?...

Vận dụng kiến thức về vecto vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn. Gợi ý giải Trắc nghiệm 20.3 - Bài 20. Động học của chuyển động tròn trang 68, 69, 70 - SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow A \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow B \) là vecto gia tốc.

B. \(\overrightarrow B \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow A \) là vecto gia tốc.

C. \(\overrightarrow B \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow D \) là vecto gia tốc.

D. \(\overrightarrow C \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow D \) là vecto gia tốc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng kiến thức về vecto vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Vận tốc trong chuyển động tròn đều có:

- Phương: Tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn).

- Chiều: Theo chiều chuyển động.

- Độ lớn: Không đổi, bằng \(v = \omega .R\).

=> \(\overrightarrow B \) là vecto vận tốc.

Gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

- Phương: Trùng với bán kính

- Chiều: Hướng vào tâm của vòng tròn quỹ đạo (nên có tên là gia tốc hướng tâm)

- Độ lớn: Không đổi và bằng: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} = {\omega ^2}.R\)

=> \(\overrightarrow D \) là vecto gia tốc.

=> Chọn C