Vận dụng kiến thức về định nghĩa radian: \(1rad = \frac{{{{180}^0}}}{\pi } \approx 57, {2958^0}\). Gợi ý giải Tự luận 20.1 - Bài 20. Động học của chuyển động tròn trang 68, 69, 70 - SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/bài tập:
Điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad):
Độ |
300 |
600 |
900 |
||
Rad |
0 |
\(\frac{\pi }{4}\) |
\(\frac{\pi }{2}\) |
Vận dụng kiến thức về định nghĩa radian: \(1rad = \frac{{{{180}^0}}}{\pi } \approx 57,{2958^0}\).
Advertisements (Quảng cáo) Độ |
00 |
300 |
450 |
600 |
900 |
Rad |
0 |
\(\frac{\pi }{6}\) |
\(\frac{\pi }{4}\) |
\(\frac{\pi }{3}\) |
\(\frac{\pi }{2}\) |