Luyện tập và vận dụng
1. Trình bày kỹ thuật trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến. |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
Kỹ thuật trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến:
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ngô vụ đông:
Chuẩn bị giống
Làm đất:
- Cày, bừa đất: Dọn, sạch cỏ dại và các vật thể cứng; cày, bừa làm nhỏ và tơi xốp đất.
- Lên luống
Làm bầu ngô:
- Trộn bùn với trấu xay, phân chuồng hoai mục theo tỷ lệ 1:1.
- San phẳng lớp bùn trên nền đất cứng đã được rắc trấu hoặc lót lá chuối, độ dày lớp bùn từ 5-7cm. Khi mặt đất bầu se lại, dùng que rạch theo kích thước định trước sau lấy ngón tay trỏ chọc 1 lỗ giữa bầu, đặt hạt giống đã ủ nứt nhanh đảm bảo mầm hạt hướng lên trên và phủ kín hạt bằng một lớp đất bột nhỏ, đất cát hoặc trấu.
- Thường xuyên tưới đủ ẩm, khi mưa to phải che đậy, thời gian cây sống trong bầu tốt nhất là 5 – 7 ngày, tối đa không quá 10 ngày, nếu thời gian cây ngô ở trong bầu dài hơn cần phải tưới bổ sung dinh dưỡng cho cây bằng NPK pha loãng.
Kỹ thuật trồng:
- Trồng với mật độ 57.000 - 61.000 cây/ha, khoảng cách hàng cách hàng 65cm, cây cách cây 25-30cm.
- Đối với gieo hạt trực tiếp: Tra hạt theo các hốc trên rạch cách nhau 7-12 cm, mỗi hốc 1-2 hạt. (có thể cày một đường dọc theo luống để tạo rãnh và tra hạt dọc theo rãnh).
- Đặt bầu: Đất ruộng phải đảm bảo độ ẩm từ 85-90%. Trước khi đặt bầu bón lót 8-10 tấn phân chuồng hoai mục hoặc 2.500 kg phân hữu cơ vi sinh và 500-600 kg lân supe, nếu ruộng chua thì cần bón thêm 500 kg vôi bột.
Bón phân kết hợp chăm sóc:
- Lượng phân bón/ha: 8-10 tấn phân chuồng hoai mục hoặc 2.500 kg phân + 600kg lân supe + 420-450 kg đạm ure + 180-200kg kali clorid + 500 kg vôi bột.
- Bón lót trước khi trồng: Bón toàn bộ phân chuồng, lân và vôi bột.
- Bón thúc lần 1: Khi ngô bén rễ, hồi xanh (từ 3-5 ngày sau khi đưa bầu ra ruộng), bón cách gốc 10cm với lượng 140-150 kg đạm urê + 60-65kg kali clorua, kết hợp với tưới nước; hoặc có thể hòa tan đạm, kali với nước để tưới kết hợp với vun vừa và làm cỏ.
- Bón thúc lần 2: Khi ngô được 5-6 lá, bón với lượng 140-150 kg đạm urê + 60-65kg kali clorua, kết hợp với tưới nước, làm cỏ và vun cao.
- Bón thúc lần 3: Khi ngô được 10-11 lá, bón với lượng 140-150 kg đạm urê + 60-70kg kali clorua, kết hợp với tưới nước, làm cỏ và vun cao để hạn chế đổ ngã.
- Độ ẩm đất thích hợp đối với ngô là 70-80%. Khi đất khô nếu không mưa thì phải tưới nước cho ngô. Cách tốt nhất là tưới theo rãnh, theo băng để ngâm qua một đêm rồi rút cạn nước. Không được để nước đọng gây ngập úng, rễ ngô sẽ bị thối, lá héo vàng.
Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh: Phòng trừ cỏ dại và sâu bệnh hại sớm.
Đối với các bệnh sinh lý do rét, hạn như huyết dụ, vàng lá… cần chú ý giữ ẩm, bón phân cân đối đặc biệt là lân và kali để tăng tính chống chịu của cây.
Thu hoạch và bảo quản: Thu hoạch khi ngô chín hoàn toàn hoặc chín sinh lý (dấu hiệu chín sinh lý khi chân hạt có vết đen hoặc 70% số cây có lá bị khô hoặc độ ẩm đạt 28-30%).
2. Kể tên các loại máy sử dụng trong trồng trọt. Khi sử dụng các loại máy này, cần chú ý các thông số kỹ thuật gì? |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
Các loại máy sử dụng trong trồng trọt:
- Máy làm đất, lên luống: máy cày, máy bừa, máy lên luống, máy phủ luống, máy rải phân lót,..
- Máy gieo hạt: Máy gieo hạt cầm tay, máy gieo hạt công suất lớn, máy gieo hạt khay bầu
- Máy trồng cây: máy trồng tỏi, máy trồng khoai tây, máy cấy,..
- Máy chăm sóc cây: máy xới, vun; máy làm cỏ; máy bón phân thúc; máy phun thuốc trừ sâu,..
- Máy thu hoạch: máy thu hoạch khoai tây, máy thu hoạch bí đỏ; máy thu hoạch xà lách; máy gặt đập lúa liên hợp..
Khi sử dụng các loại máy này, cần chú ý thông số công suất sao cho phù hợp với diện tích sử dụng.
3.Các lĩnh vực công nghệ cao nào dưới đây có thể được ứng dụng trong thu hoạch và xử lý sau thu hoạch nhằm rút ngắn thời gian, tăng độ chính xác của các khâu kỹ thuật vả tiết kiệm công sức cho người lao động?
A. Công nghệ tự động hoả B. Công nghệ sinh học C. Công nghệ cơ giới hoả D. Công nghệ nhà mái che E. Công nghệ cảm biến G. Công nghệ trí tuệ nhân tạo H. Công nghệ máy bay không người lái I. Công nghệ tưới tiêu K. Công nghệ thông tin |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
Các lĩnh vực công nghệ cao dưới đây có thể được ứng dụng trong thu hoạch và xử li sau thu hoạch nhằm rút ngắn thời gian, tăng độ chính xác của các khâu kỹ thuật vả tiết kiệm công sức cho người lao động?
Advertisements (Quảng cáo)
A. Công nghệ tự động hoả
C. Công nghệ cơ giới hoả
E. Công nghệ cảm biến
G. Công nghệ trí tuệ nhân tạo
4. Đáp án nào dưới đây đúng với sự thay đổi thành phần không khí trong kho bảo quản bằng công nghệ CA?
A. Tăng nồng độ khí CO2, giảm nồng độ khí O2, B. Tăng nồng độ khí CO2, và khí N2, giảm nồng độ khí O2, C. Tăng nồng độ khí CO2. D. Thành phần không khi không thay đổi. |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
Đáp án đúng với sự thay đổi thành phần không khí trong kho bảo quản bằng công nghệ CA:
B. Tăng nồng độ khí CO2, và khí N2, giảm nồng độ khí O2.
5. Nên áp dụng công nghệ bảo quản nào để bảo quản sản phẩm trồng trọt ở địa phương em? Vì sao? |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
Sản phẩm trồng trọt ở địa phương em cần bảo áp dụng công nghệ bảo quản lạnh. Vì địa phương em chưa có điều kiện để áp dụng công nghệ cao hơn.
6. So với công nghệ sấy thông thường, công nghệ sấy thăng hoa có ưu điểm gì? |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
So với công nghệ sấy thông thường, công nghệ sấy thăng hoa có ưu điểm:
Sản phẩm sau sấy giữ được hàm lượng dinh dưỡng cao. Giữ được hình dạng, màu sắc, mùi vị như sản phẩm tươi. Sản phẩm sau sấy, độ hồi phục cao, gần như nguyên vẹn so với trước khi sấy. Thời hạn sử dụng lâu mà không cần dùng chất bảo quản
7. Vẽ sơ đồ quy trình chế biến nước quả và cho biết công nghệ enzyme được áp dụng ở công đoạn nào và có tác dụng gì? |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
Sơ đồ chế biến nước quả:
Công nghệ enzyme được áp dụng ở công đoạn cô đặc mùi, trước khi lọc tinh và cô đặc có tác dụng: giảm bớt độ nhớt của nước trái cây, rút ngắn quá trình sản xuất và cải thiện chất lượng nước quả.
8. Giả sử gia đình em có một khu đất 1000m2 để trồng cây. Em hãy lập kế hoạch và tính toán chi phí để trồng trọt trên khu đất đó. |
Kết hợp sách giáo khoa trang 107 và kiến thức chủ đề 6 để trả lời câu hỏi
HS tự lập kế hoạch và tính toán theo các mục:
Địa điểm và diện tích gieo trồng; sơ đồ khu vực trồng
Thời gian gieo, trồng và dự kiến thu hoạch.
Giống và vật tư trồng trọt.
- Giống: tên giống, lượng giống
- Phân bón: loại phân, lượng phân
- Thuốc bảo vệ thực vật: loại thuốc, lượng thuốc.
- Các loại vật liệu khác tùy từng loại cây trồng và điều kiện canh tác cụ thể.
Thiết bị và dụng cụ trồng trọt
- Máy làm đất: loại máy, số lượng, công suất
- Máy bơm và đường ống tưới: công suất máy bơm; loại, số lượng và kích thước đường ống.
- Số lượng các loại dụng cụ: cuốc, cào, dầm, bình phun phân bón, bình phun thuốc trừ sâu, dao cắt cành, kéo tỉa cây, rổ, bao bì chứa sản phẩm thu hoạch,..
Số lượng nhân công
Quy trình kỹ thuật trồng trọt
Kinh phí đầu tư
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Tổng chi phí trồng trọt = chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ + công lao động + chi phí khác.