Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
- Chọn 1 trong 3 con sông trong bảng 10.2 để trình bày.
- Trình bày về chế độ nước của con sông đó theo các tiêu chí: Tổng lưu lượng dòng chảy năm (Cộng tổng lưu lượng dòng chảy tháng), những tháng mùa lũ và những tháng mùa cạn.
- Chú ý: Để biết tháng nào là tháng mùa lũ, mùa cạn, lấy tổng lưu lượng dòng chảy năm chia 12 => kết quả.
+ Tháng nào có lưu lượng dòng chảy > kết quả: mùa lũ.
+ Tháng nào có lưu lượng dòng chảy < kết quả: mùa cạn.
* Hà Nội (trên sông Hồng)
Advertisements (Quảng cáo)
- Tổng lưu lượng dòng chảy năm là 31 588 mm.
- Các tháng mùa lũ: tháng 6 - 10.
- Các tháng mùa cạn: tháng 11 - 5.
* Yên Thương (trên sông Cả)
- Tổng lưu lượng dòng chảy năm là 6 186 mm.
- Các tháng mùa lũ: tháng 7 - 11.
- Các tháng mùa cạn: tháng 12 - 6.
* Tà Lài (trên sông Đồng Nai)
- Tổng lưu lượng dòng chảy năm là 4 267 mm.
- Các tháng mùa lũ: tháng 7 - 10.
- Các tháng mùa cạn: tháng 11 - 6.