Trang chủ Lớp 10 Sinh 10 - Cánh diều Bài 8. Cấu trúc của tế bào nhân thực trang 42, 43,...

Bài 8. Cấu trúc của tế bào nhân thực trang 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 Sinh 10 - Cánh diều...

Trả lời câu hỏi, giải bài tuyện tập vận dụng Bài 8. Cấu trúc của tế bào nhân thực SGK Sinh 10 - Cánh diều 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54. Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc? Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật? Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất

Câu hỏi trang 42 Mở đầu

Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình ảnh minh hoạ

Answer - Lời giải/Đáp án

Những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực là: màng sinh chất, chất nền ngoại bào, thành tế bào, nhân, tế bào chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome, không bào trung tâm, peroxisome, ribosome, trung thể, bộ khung tế bào.

Câu hỏi trang 42 CH câu 1

Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Màng sinh chất là một màng bao quanh bên ngoài tế bào chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nếu màng sinh chất bị phá vỡ thì các quá trình vận chuyển trao đổi chất bị giảm hiệu suất hoặc ngừng, tế bào chất bên trong tế bào bị các tác nhân bên ngoài tác động gây nguy hiểm.

Chức năng của màng sinh chất là:

+ Bao bọc và bảo vệ toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với bên ngoài tế bào.

+ Kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

+ Tương tác và truyền thông tin giữa các tế bào.

Câu hỏi trang 42 CH câu 2

Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.2

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong cấu trúc màng sinh chất, phân tử thuộc nhóm lipid là lớp phospholipid, cholosterol; phân tử thuộc nhóm protein là protein bám màng và protein xuyên màng.

Câu hỏi trang 43 Luyện tập câu 1

Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào thành phần và cách sắp xếp của chúng trên màng sinh chất

Answer - Lời giải/Đáp án

Màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc vì các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng; các đầu ưa nước quay ra phía ngoài hoặc phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quang, chúng chỉ cho một số phân tử nhất định (ví dụ phân tử tan trong lipid) đi qua dễ dàng.

Câu hỏi trang 43 Luyện tập câu 2

Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào thành phần và cách sắp xếp của chúng trên màng sinh chất

Answer - Lời giải/Đáp án

- Phân tử quyết định tính thấm của màng sinh chất là phospholipid

- Những chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ sẽ dễ dàng đi qua màng

Câu hỏi trang 43 THT

Câu 1: Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?

Câu 2: Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Dựa vào cách sắp xếp của chúng trên màng

2. Tìm hiểu ở các kênh thông tin

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu 1: 

Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng: các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol…ở tế bào thực vật) nằm xen kẽ giữa các phân tử phospholipid việc này làm cho màng trở lên mềm dẻo và linh hoạt

Câu 2: 

Vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non là một cấu trúc rất đặc biệt phức tạp có chức năng “Rây sinh học” cho chất dinh dưỡng đi một chiều, ngăn vi trùng.

Câu hỏi trang 43 CH câu 3

Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.3

Answer - Lời giải/Đáp án

Chức năng chính của protein trên màng sinh chất vận chuyển các chất từ ngoài vào trong tế bào và ngược lại.

Câu hỏi trang 43 VD câu 1

Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu trúc và chức năng các chất trên màng

Answer - Lời giải/Đáp án

Thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau là carbohydate, các phân tử carbohydatr liên kết với phân tử protein với lipid tạo thành các phân tử glycoprotein và glycolipid có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

Câu hỏi trang 43 CH câu 4

Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.4

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào là: Proteoglycan, collagen.

Câu hỏi trang 44 CH câu 5

Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào chức năng của các phân tử sinh học đã học trước đó

Answer - Lời giải/Đáp án

Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật

Câu hỏi trang 44 Luyện tập câu 3

Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.5

Answer - Lời giải/Đáp án

Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: các phân tử sắp xếp thành các chuỗi.

Câu hỏi trang 44 Luyện tập câu 4

Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: các phân tử sắp xếp thành các chuỗi.

Answer - Lời giải/Đáp án

Các phân tử cellulose sắp xếp cạnh nhau thành các chuỗi và tạo thành các bó sợi cellulose sát nhau  phù hợp với chức năng bảo vệ và định hình cho tế bào của thành tế bào.

Câu hỏi trang 44 VD câu 2

Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu trúc của tế bào thực vật

Answer - Lời giải/Đáp án

Rau xanh là nguồn cung cấp chất xơ cho cơ thể là do trong rau xanh có 1 lượng carbohydate lớn đó là cellulose, ngoài ra còn có hemicellulose, pectin…

Câu hỏi trang 45 CH câu 6

Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân

Phương pháp:

Answer - Lời giải/Đáp án

Các thành phần của nhân là: màng nhân (màng trong, màng ngoài), lỗ màng nhân, nhân con, sợi nhiễm sắc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.6

 

Câu hỏi trang 45 CH câu 7

Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:

- Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân

- Bao bọc và bảo vệ nhân

- Chứa chất di truyền

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu tạo và vị trí của các thành phần

Answer - Lời giải/Đáp án

- Lỗ màng nhân: cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân

- Màng nhân: bao bọc và bảo vệ nhân

- Nhân con: chứa chất di truyền

Câu hỏi trang 45 Luyện tập câu 5

Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào đặc điểm của màng nhân

Answer - Lời giải/Đáp án

Đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất là: màng nhân là màng kép, trong đó màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất, trên màng nhân có các lỗ cho phép cả các phân tử lớn như RNA và protein đi qua.

Câu hỏi trang 45 Luyện tập câu 6

Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào chức năng của nhân

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhân là trung tâm của tế bào vì: nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào (cảm ứng, trao đổi chất, phân chia và lớn lên) ... Bên cạnh đó, nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

Câu hỏi trang 45 VD câu 3

Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu tạo của hồng cầu

Answer - Lời giải/Đáp án

Tế bào hồng cầu người không phân chia được là do chúng không có nhân.

Câu hỏi trang 45 VD câu 4

Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các đặc điểm của nhân.

Công nghệ sinh học là lĩnh vực kết hợp công nghệ, quy trình kỹ thuật hiện đại cùng nền tảng khoa học trong sinh học (vi sinh vật, tế bào thực vật và động vật) nhằm sản xuất và tạo ra các sản phẩm sinh học chất lượng cao.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhân chứa các sợi nhiễm sắc (bắt màu khi nhuộm) gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein, trong quá trình phân chia tế bào sợi nhiễm sắc co soắn (nhiễm sắc thể) và quan sát được dưới kính hiển vi quang học. DNA chứa các gen mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.

Câu hỏi trang 46 CH câu 8

Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu trúc của tế bào

Answer - Lời giải/Đáp án

Các thành phần chủ yếu của tế bào chất là: dịch keo (bào tương), các bào quan, bộ khung tế bào.

Câu hỏi trang 46 CH câu 9

Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quản?

Answer - Lời giải/Đáp án

Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan vì bào tương chứa nước, các chấy vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ…

Câu hỏi trang 46 CH câu 10

Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.7

Answer - Lời giải/Đáp án

Ti thể có hình con nhộng, dài 0.5 -10 m.

Thành phần cấu tạo của ti thể: màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome, DNA.

Câu hỏi trang 46 CH 1câu 1

DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu tạo và chức năng của hai loại DNA

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu hỏi trang 46 CH 1câu 2

Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động của ti thể

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào chức năng của mào

Answer - Lời giải/Đáp án

Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP nên sự hình thành các mào làm cho ty thể hoạt động có tổ chức hơn.

Câu hỏi trang 46 CH 1câu 3

Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu trúc của ti thể

Answer - Lời giải/Đáp án

Ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó vì nó chứa cả cả các enzyme, ribosome và DNA, 1 số protein, tRNA, rRNA…

Advertisements (Quảng cáo)

Câu hỏi trang 46 VD câu 5

Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ti thể có chức năng cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào

Answer - Lời giải/Đáp án

Các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm) vì các tế bào cơ và gan thực hiện các hoạt động yêu cầu cần nhiều năng lượng hơn các tế bào biểu mô da, tế bào xương.

Câu hỏi trang 47 CH 1câu 4

Chức năng của lục lạp là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và 1 số động vật nguyên sinh

Answer - Lời giải/Đáp án

Lục lạp là bào quan có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

Câu hỏi trang 47 CH 1câu 5

Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lục lạp bao gồm các túi dẹt nối với nhau (thylakoid), xếp chồng tạo thành các hạt grana, các sắc tố quang hợp, ribosome, stroma, DNA...

Answer - Lời giải/Đáp án

Thành phần cấu tạo của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp là các sắc tố quang hợp (chủ yếu là diệp lục) vì diệp lục là bào quan trực tiếp hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học.

Câu hỏi trang 47 Luyện tập câu 7

Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.7, 8.8

Answer - Lời giải/Đáp án

Những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể: đều có DNA, hệ thống màng kép, ribosome, các enzyme đặc trưng.

Câu hỏi trang 47 Luyện tập câu 8

Quan sát hình 8.9 và phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn 

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.9

DiagramDescription automatically generated

Answer - Lời giải/Đáp án

Phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn:

+ Lưới nội chất hạt: là hệ thống xoang dẹp thông với nhau và thường thông với màng nhân, có đính nhiều hạt ribosome.

+ Lưới nội chất trơn: là hệ thống xoang hình ống thông với nhau, không có đính hạt ribosome.

Câu hỏi trang 47 Luyện tập câu 9

Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu tạo của lưới nội chất hạt.

Answer - Lời giải/Đáp án

Lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein vì trên lưới nội chất hạt có gắn các hạt ribosome mà ribosome là bào quan có chức năng tổng hợp protein của tế bào.

Câu hỏi trang 48 VD câu 6

Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào chức năng chính của các tế bào nêu trên

Tế bào gan: thải độc (phân giải độc tố thành những chất kém nguy hiểm hơn hoặc dễ tan trong nước hơn).

Tế bào ở tinh hoàn: sản xuất tinh trùng, tiết hormone sinh dục nam.

Tế bào tuyến tụy: tiết ra insulin, giúp các tế bào trong cơ thể sử dụng glucose, tiết ra các dịch tiêu hóa và các enzym khác.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh là tế bào ở tinh hoàn do các tế bào này cần tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng sản xuất tinh trùng.

Tế bào có lưới nội chất trơn phát triển mạnh là tế bào gan, vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể, hai chức năng này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.

Câu hỏi trang 48 VD câu 7

Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu tạo và chức năng của lưới nội chất

Answer - Lời giải/Đáp án

Lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào vì đây là nơi tổng hợp nhiều hợp chất như protein, lipid, carbohydrate...đây là những thành phần chính của màng.

Câu hỏi trang 48 CH 1câu 6

Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lưới nội chất tạo các chất như protein, lipid, carbohydrate .

Bộ máy Golgi sửa đổi, phân loại và đóng gói, vận chuyển.

Answer - Lời giải/Đáp án

Lưới nội chất tạo các hợp chất như protein, lipid. Carbohydrate được vận chuyển trong các túi hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi, tại đây các chất được sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển đến các bào quan khác hoặc ra màng tế bào.

Câu hỏi trang 48 Luyện tập 1câu 1

Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.10

DiagramDescription automatically generated

Answer - Lời giải/Đáp án

Enzyme được tổng hợp ở lưới nội chất sau đó được vận chuyển đến mặt nhập của bộ máy Golgi.

Tại bộ máy Golgi, enzyme được sửa đổi, phân loại, đóng gói vào các túi tiết và đi ra tế bào chất ở mặt xuất.

Các túi tiết di chuyển đến màng sinh chất, màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất và enzyme được tiết ra.

Câu hỏi trang 49 CH 1câu 7

Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu trúc của lysosome

Answer - Lời giải/Đáp án

Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan là do:

+ Lysosome chứa hỗn hợp enzyme phân giải

+ Môi trường pH bên trong tế bào là 7.0 đến 7.5 nhưng pH bên trong lysosome là 4.8 – mang tính axit, dễ dàng phân hủy các chất

Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết giúp tế bào duy trì sức khỏe, không bị già hóa.

Câu hỏi trang 49 VD câu 8

Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lysosome còn có thể tiêu hóa cả vi sinh vật gây bệnh

Answer - Lời giải/Đáp án

Tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn do trong tế bào bạch cầu chứa nhiều lysosome, ngoài việc phân giải các phân tử và bào quan bị hỏng, không cần thiết thì lysosome còn có thể tiêu hóa cả các vi sinh vật gây bệnh (bao gồm cả vi khuẩn).

Câu hỏi trang 50 CH 1câu 8

Nêu vai trò của không bào trung tâm

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Không bào trung tâm là bào quan chứa dịch lỏng, có kích thước lớn và tồn tại lâu ở thực vật trưởng thành.

Answer - Lời giải/Đáp án

Không bào trung tâm có vai trò chứa nước, cân bằng lượng trong tế bào, chứa các chất dự trữ như protei, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chứa chất thải hay sắc tố (đỏ, tim, xanh dương).

Câu hỏi trang 50 VD câu 9

Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?

Answer - Lời giải/Đáp án

Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do không bào trung tâm vì không bào chứa các sắc tố (đỏ, tim, xanh dương).

Câu hỏi trang 50 VD câu 10

Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nguyên sinh vật có không bào co bóp

Answer - Lời giải/Đáp án

Màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào do không bào co bóp ở nguyên sinh vật làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.

Câu hỏi trang 50 CH 1câu 9

Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.14

 Diagram, schematicDescription automatically generated

Answer - Lời giải/Đáp án

Cấu tạo peroxisome gồm: màng peroxisome bao bọc bên ngoài với các protein màng, bên trong chứa các enzyme oxi hóa và vùng lõi.

Câu hỏi trang 50 CH 20

Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cấu trúc của peroxisome

Answer - Lời giải/Đáp án

Peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa vì peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra hydrogen peroxide, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước.

Câu hỏi trang 50 CH 2câu 1

Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2).

Answer - Lời giải/Đáp án

Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa vì sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme khác phân giải thành nước.

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 2

Vai trò của ribosome là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ribosome có ở 1 số bào quan và bào tương

Answer - Lời giải/Đáp án

Ribosome là bộ máy tổng hợp protein của tế bào.

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 3

Hãy kể một số bào quan có ribosome.

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số bào quan có ribosome:  ti thể, lục lạp, lưới nội chất...

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 4

Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào chức năng của lưới nội chất

Answer - Lời giải/Đáp án

Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có chức năng tổng hợp protein.

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 5

Mô tả cấu trúc của ribosome

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào hình 8.15

 Chart, bubble chartDescription automatically generated

Answer - Lời giải/Đáp án

Ribosome gồm 2 tiểu phần lớn và bé, kích thước khác nhau ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 6

Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Trung thể không có màng và nằm gần nhân ở tế bào động vật

Answer - Lời giải/Đáp án

Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào, trong quá trình này các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi vô sắc.

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 7

Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 8.16

 DiagramDescription automatically generated

Answer - Lời giải/Đáp án

Cấu trung của trung thể là gồm các vi ống xung quanh, chất bao quanh trung tử và trung tử.

Câu hỏi trang 51 CH 2câu 8

Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?

Answer - Lời giải/Đáp án

Thành phần cấu tạo của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào là các vi ống sẽ hình thành nên thoi vô sắc.

Câu hỏi trang 52 CH 2câu 9

Câu hỏi hoặc thảo luận 

Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu hỏi trang 52 Luyện tập 1câu 1

Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo mẫu bảng 8.1

 

Answer - Lời giải/Đáp án