Trang chủ Lớp 11 SBT Sinh lớp 11 - Kết nối tri thức Câu hỏi trang 38 SBT Sinh lớp 11 – Kết nối tri...

Câu hỏi trang 38 SBT Sinh lớp 11 - Kết nối tri thức: 66. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành B...

Lý thuyết huyết áp. Trả lời Câu hỏi trang 38 - Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 1 trang 23 - 24 - 25.

Câu hỏi/bài tập:

Câu 66.

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành

B. Huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng

C. Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống

D. Khi huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết huyết áp

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống là sai

Câu 67.

Bộ phận nào sau đây giữ chức năng điều khiển hoạt động điều hòa tim mạch?

A. Tim.

B. Mạch máu.

C. Hành não.

D. Tuyến trên thận.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết điều hòa hoạt động tim mạch

Answer - Lời giải/Đáp án

Hành não.

Câu 68.

Khi huyết áp tăng hoặc giảm, bộ phận chịu tác động trực tiếp đầu tiên là

A. phổi.

B. động mạch.

C. mao mạch.

D. tĩnh mạch

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết điều hòa hoạt động tim mạch

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi huyết áp tăng hoặc giảm, bộ phận chịu tác động trực tiếp đầu tiên động mạch.

Câu 69.

Máu di chuyển một chiều trong hệ mạch là do

A. sức đẩy của tim, sự đàn hồi của thành động mạch, các van động mạch và tĩnh mạch.

Advertisements (Quảng cáo)

B. sức hút của tim, sự đàn hồi của tĩnh mạch và các van tĩnh mạch

C. tim co bóp, thành mạch đàn hồi và các van tim.

D. sức đẩy và sức hút của tim, sự đàn hồi của thành mạch và các van.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết về máu

Answer - Lời giải/Đáp án

Máu di chuyển một chiều trong hệ mạch là do sức đẩy và sức hút của tim, sự đàn hồi của thành mạch và các van.

Câu 70.

Nguyên nhân nào khiến vận tốc dòng máu giảm trong hệ mạch từ động

mạch lớn đến động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch và sau đó tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn?

A. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dân từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

B. Do sức đẩy của tim tăng dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

C. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch giảm dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

D. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim giảm dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết về máu

Answer - Lời giải/Đáp án

Vận tốc máu giảm là do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dân từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Câu 71.

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do

A. lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phần tử máu tăng dần trong hệ mạch

B. lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phân tử máu giảm dần trong hệ mạch.

C. lực ma sát giữa máu với thành mạch tử máu giảm dần trong hệ mạch.

D. độ dày thành mạch máu tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết điều hòa hoạt động tim mạch

Answer - Lời giải/Đáp án

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phần tử máu tăng dần trong hệ mạch

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành

B. Huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng

C. Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống

D. Khi huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ