Bài 1
Choose the best answers to complete the following sentences.
(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)
17. My mother has practised yoga __________ more than ten years.
A. for
B. since
C. in
D. after
18. I have built up my muscles __________ I started working out.
A. for
B. since
C. in
D. already
19. My sister had a stomach ache, so she __________ to see the doctor last week.
A. has gone
B. has been to
C. went
D. goes
20. My parents have __________ bought a treadmill, so now I can walk or run on it whenever I want.
A. yet
B. so far
C. since
D. just
21. He __________. What’s wrong with him?
A. looks so worried
B. looks so worriedly
C. is looking so worried
D. is looking so worriedly
22. My father __________ of going on a diet. He’s put on weight recently.
A. thinks
B. is thinking
C. thought
D. has thought
23. Dr Wilson, I’m not feeling well today. I __________ a terrible headache.
A. am having
B. had
C. have
D. have had
24. Lan, __________ our aerobics instructor? She’s become very famous.
A. are you remembering
B. were you remembering
C. will you remember
D. do you remember
25. I think you __________ talk to your parents about it. I’m sure they’ll give you the best advice.
A. should
B. shouldn’t
C. have to
D. don’t have to
26. You __________ stay out after 10 p.m. Remember to be back home by then.
A. must
B. mustn’t
C. should
D. don’t have to
27. My grandmother __________ leave school at the age of 14, so she could help her mother with household chores.
A. must
B. should
C. had to
D. mustn’t
28. Parents __________ compare their children with others’ because their children may start believing they are not able to perform well.
A. should
B. must
C. shouldn’t
D. don’t have to
Advertisements (Quảng cáo)
17. A
(Trong câu hiện tại hoàn thành, for + khoảng thời gian. Trong trường hợp này, “more than ten years – hơn mười năm” là một khoảng thời gian => chọn đáp án A. for)
My mother has practised yoga for more than ten years.
(Mẹ tôi đã tập yoga hơn mười năm.)
A. for(trong vòng)
B. since(kể từ)
C. in (trong, vào năm)
D. after (sau khi)
18. B
(Trong câu hiện tại hoàn thành, since + mốc thời gian. Trong trường hợp này, “I started working out” là một mốc thời gian xác định điểm bắt đầu => chọn đáp án B. since)
I have built up my muscles since I started working out.
(Tôi đã xây dựng cơ bắp của mình kể từ khi tôi bắt đầu tập luyện.)
A. for(trong vòng)
B. since(kể từ)
C. in(trong, vào năm)
D. already (rồi)
19. C
(Mệnh đề phía sau có cụm “last week” – dấu hiệu thì quá khứ đơn => chọn đáp án C. went)
My sister had a stomach ache, so she went to see the doctor last week.
(Chị tôi bị đau bụng nên đã đi khám bác sĩ vào tuần trước.)
20. D
(Trong câu hiện tại hoàn thành: “have + just + V-pt2” chỉ một hành động đã hoàn thành trong quá khứ gần đây => chọn đáp án D. just. Các đáp án còn lại không đứng trước phân từ 2.)
My parents have just bought a treadmill, so now I can walk or run on it whenever I want.
(Bố mẹ tôi vừa mua một chiếc máy chạy bộ, vì vậy bây giờ tôi có thể đi bộ hoặc chạy trên đó bất cứ khi nào tôi muốn.)
A. yet (chưa)
B. so far(cho đến nay)
C. since(kể từ khi)
D. just(vừa mới)
21. A
(Look là động từ liên kết nên thường không dùng ở dạng tiếp diễn, công thức: look + adj => chọn đáp án A. looks so worried)
He looks so worried. What’s wrong with him?
(Anh ta trông rất lo lắng. Có chuyện gì với anh ấy vậy?)
22. B
(Mặc dù “think” là động từ trạng thái, nó có thể được dùng ở dạng tiếp diễn để diễn tả hành động suy nghĩ => chọn đáp án B. is thinking)
My father is thinking of going on a diet. He’s put on weight recently.
(Bố tôi đang nghĩ đến việc ăn kiêng. Anh ấy đã tăng cân gần đây.)
23. C
(“have” là động từ trạng thái và đang đề cập đến hiện tại; trong ngữ cảnh này nó không thể dùng ở dạng tiếp diễn => chọn đáp án C. have)
Dr Wilson, I’m not feeling well today. I have a terrible headache.
(Tiến sĩ Wilson, hôm nay tôi không được khỏe. Tôi bị đau đầu kinh khủng.)
24. D
(“remember” là một động từ trạng thái và đang đề cập đến hiện tại; trong ngữ cảnh này “remember” không thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn => chọn đáp án D. do you remember)
Lan, do you remember our aerobics instructor? She’s become very famous.
(Lan, bạn có nhớ giáo viên thể dục nhịp điệu của chúng ta không? Cô ấy trở nên rất nổi tiếng.)
25. A
(Dùng cấu trúc “I think you should” để đưa ra lời khuyên. => chọn đáp án A. should)
I think you should talk to your parents about it. I’m sure they’ll give you the best advice.
(Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với cha mẹ của bạn về điều đó. Tôi chắc rằng họ sẽ cho bạn lời khuyên tốt nhất.)
A. should(nên)
B. shouldn’t (không nên)
C. have to(phải)
D. don’t have to (không cần phải)
26. B
You mustn’t stay out after 10 p.m. Remember to be back home by then.
(Bạn không được ra ngoài sau 10 giờ tối. Nhớ trở về nhà trước đó.)
A. must (phải)
B. mustn’t(không được)
C. should (nên)
D. don’t have to(không cần phải)
27. C
(“Had to” dùng để cập đến một việc bắt buộc làm vì nghĩa vụ - dùng cho tình huống mang tính khách quan ở trong quá khứ.)
My grandmother had to leave school at the age of 14, so she could help her mother with household chores.
(Bà tôi phải nghỉ học từ năm 14 tuổi để có thể giúp đỡ mẹ của bà làm việc nhà.)
A. must(phải)
B. should (nên)
C. had to(đã phải)
D. mustn’t (không được)
28. C
(“shouldn’t” được dùng để đưa ra lời khuyên về những việc không nên làm.)
Parents shouldn’t compare their children with others’ because their children may start believing they are not able to perform well.
(Cha mẹ không nên so sánh con mình với con của người khác vì con cái họ có thể bắt đầu tin rằng chúng không thể thực hiện tốt.)
A. should (nên)
B. must(phải)
C. shouldn’t(không nên)
D. don’t have to (không cần phải)