Bài 1
Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)
44. ___________________________________, she has not been ill.
A. Since Lan started eating a balanced diet
B. When Lan started eating a balanced diet
C. After Lan started eating a balanced diet
D. Before Lan started eating a balanced diet
45. ___________________________________ in the past, but now people live longer.
A. Life expectancy is low
B. Life expectancy was low
C. Life expectancy has been low
D. Life expectancy had been low
46. I’ll watch the TV programme about smart cities _______________________________.
A. so it sounds interesting
B. because it sounded interesting
C. because it sounds interesting
D. because it doesn’t sounds interesting
47. Let’s put the rubbish out tonight __________________________________.
A. so it smells bad
B. so I can smell it
C. because I am smelling something bad
D. because it smells bad
44. A (“since” được dùng để xác định thời điểm bắt đầu của một sự việc trong câu hiện tại hoàn thành, cấu trúc: since + S + V_ed, S + have/has + V_pt2)
Since Lan started eating a balanced diet, she has not been ill.
(Kể từ khi Lan bắt đầu ăn uống điều độ, cô ấy đã không bị ốm.)
A. Since Lan started eating a balanced diet
(Kể từ khi Lan bắt đầu ăn một chế độ ăn uống điều độ)
B. When Lan started eating a balanced diet
(Khi Lan bắt đầu ăn uống điều độ)
C. After Lan started eating a balanced diet
(Sau khi Lan bắt đầu ăn uống điều độ)
D. Before Lan started eating a balanced diet
(Trước khi Lan bắt đầu ăn uống điều độ)
45. B (Câu có “in the past” => dấu hiệu thì quá khứ đơn)
Life expectancy was low in the past, but now people live longer.
(Tuổi thọ trong quá khứ thấp, nhưng bây giờ mọi người sống lâu hơn.)
A. Life expectancy is low
B. Life expectancy was low
C. Life expectancy has been low
D. Life expectancy had been low
46. C (Mệnh đề phía trước thì tương lai đơn => mệnh đề phía sau cần dùng hiện tại đơn; “sound” là động từ nối: sound + adj; câu có “because” nhằm mục đích đưa ra lý do xem chương trình TV.)
I’ll watch the TV programme about smart cities because it sounds interesting.
(Tôi sẽ xem chương trình truyền hình về thành phố thông minh vì nghe có vẻ thú vị.)
A. so it sounds interesting
(vì vậy nó nghe có vẻ thú vị)
B. because it sounded interesting
(bởi vì nó đã nghe có vẻ thú vị)
C. because it sounds interesting
(bởi vì nó nghe có vẻ thú vị)
D. because it doesn’t sounds interesting
(bởi vì nó không có vẻ thú vị)
47. D (Động từ chỉ trạng thái “smell” không chia ở dạng tiếp diễn và smell + adj; đây là câu nhằm chỉ ra nguyên nhân => chọn “because”)
Let’s put the rubbish out tonight because it smells bad.
(Hãy bỏ rác ra ngoài tối nay vì nó có mùi khó chịu.)
A. so it smells bad
(vì vậy nó có mùi khó chịu)
B. so I can smell it
(để tôi có thể ngửi thấy nó)
C. because I am smelling something bad
Advertisements (Quảng cáo)
(bởi vì tôi đang ngửi thấy mùi gì đó khó chịu)
D. because it smells bad
(vì nó có mùi khó chịu)
Bài 2
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
(Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu gốc.)
48. You mustn’t use your electronic devices after 11:30 p.m.
A. You are not allowed to use your electronic devices after 11:30 p.m.
B. You can only use your electronic devices after 11:30 p.m.
C. You can turn on your electronic devices after 11:30 p.m.
D. You don’t have to use your electronic devices after 11:30 p.m.
49. After getting married, young couples don’t have to live with their parents.
A. Young couples must live with their parents even when they are married.
B. After getting married, it is not necessary for young couples to live with their parents.
C. Young couples mustn’t live with their parents after getting married.
D. Young couples should live with their parents after getting married.
50. Parents should listen to their children’s opinions.
A. It is compulsory for parents to listen to their children’s opinions.
B. It is unnecessary for parents to listen to their children’s opinions.
C. Listening to their children’s opinions is the right thing for parents to do.
D. Parents don’t have to listen to their children’s opinions.
- mustn’t + V = be not allowed to do sth: không được làm gì
- don’t have to V = be not necessary (for sb) to do sth: không cần làm gì
48. A
(mustn’t + V = be not allowed to do sth: không được làm gì)
You mustn’t use your electronic devices after 11:30 p.m.
(Bạn không được sử dụng các thiết bị điện tử của mình sau 11:30 tối.)
A. You are not allowed to use your electronic devices after 11:30 p.m.
(Bạn không được phép sử dụng các thiết bị điện tử của mình sau 11:30 tối.)
B. You can only use your electronic devices after 11:30 p.m.
(Bạn chỉ có thể sử dụng các thiết bị điện tử của mình sau 11:30 tối.)
C. You can turn on your electronic devices after 11:30 p.m.
(Bạn có thể bật các thiết bị điện tử của mình sau 11:30 tối.)
D. You don’t have to use your electronic devices after 11:30 p.m.
(Bạn không cần phải sử dụng các thiết bị điện tử của mình sau 11:30 tối.)
49. B
(don’t have to V = be not necessary (for sb) to do sth: không cần làm gì)
After getting married, young couples don’t have to live with their parents.
(Sau khi kết hôn, đôi vợ chồng trẻ không phải ở cùng bố mẹ.)
A. Young couples must live with their parents even when they are married.
(Vợ chồng trẻ phải ở với bố mẹ kể cả khi đã kết hôn.)
B. After getting married, it is not necessary for young couples to live with their parents.
(Sau khi kết hôn, vợ chồng trẻ không nhất thiết phải ở chung với bố mẹ đẻ.)
C. Young couples mustn’t live with their parents after getting married.
(Sau khi kết hôn, vợ chồng trẻ không được ở chung với bố mẹ.)
D. Young couples should live with their parents after getting married.
(Đôi vợ chồng trẻ nên ở với bố mẹ sau khi kết hôn.)
50. C
Parents should listen to their children’s opinions.
(Cha mẹ nên lắng nghe ý kiến của con cái.)
A. It is compulsory for parents to listen to their children’s opinions.
(Cha mẹ bắt buộc phải lắng nghe ý kiến của con cái.)
B. It is unnecessary for parents to listen to their children’s opinions.
(Cha mẹ không cần thiết phải lắng nghe ý kiến của con cái.)
C. Listening to their children’s opinions is the right thing for parents to do.
(Lắng nghe ý kiến của con cái là việc làm đúng đắn của cha mẹ.)
D. Parents don’t have to listen to their children’s opinions.
(Cha mẹ không cần phải lắng nghe ý kiến của con cái.)