Listening a
a. Listen to a conversation about an energy project. Who are the speakers?
(Nghe đoạn hội thoại về một dự án năng lượng. Ai là những người nói?)
1. energy experts
2. builders
3. school children
Bài nghe:
Mrs. Jones: OK, James, Alice. I want you to discuss whether a solar farm would be a good thing for our city.
James: OK, Miss Jones.
Alice: Yes, Miss Jones. OK, James, what do we know about solar farms?
James: Well, they make renewable energy. So, it should help with pollution. It’s really bad here.
Alice: That’s true. It would be much better than a coal or gas power plant. What else?
James: Well, I know that solar farms are expensive to build, and they only work well when it’s sunny.
Alice: Hmm. It’s sometimes sunny here but not always. Maybe it wouldn’t make much electricity.
James: That won’t help make the electricity cheaper.
Alice: Yeah, you’re right.
James: How many jobs would it create? There’s lots of unemployment here.
Alice: It creates lots of jobs. More jobs than a nuclear power station would create.
James: That’s great. How long will it take to build?
Alice: Hmm. I don’t know. Let’s make a list of questions we need to answer.
James: Good idea. Do you know where it could be built?
Alice: No, I’ll add it to the list.
James: Are there any dangers?
Alice: No, solar farms are really safe.
James: Cool.
Alice: Oh, how will materials be transported around town?
James: That’s a good question. It could cause traffic jams.
Alice: OK. That’s enough for now. Miss Jones? We have a few questions...
Tạm dịch:
Cô Jones: OK, James, Alice. Cô muốn các em thảo luận xem liệu một trang trại năng lượng mặt trời có phải là một điều tốt cho thành phố của chúng ta hay không.
James: Vâng, cô Jones.
Alice: Vâng, cô Jones. Vậy, James, chúng ta biết gì về các trang trại năng lượng mặt trời?
James: À, chúng tạo ra năng lượng tái tạo. Vì vậy, nó sẽ cải thiện bớt tình trạng ô nhiễm. Tình trạng này thực sự tồi tệ ở đây rồi.
Alice: Đúng vậy. Nó sẽ tốt hơn nhiều so với một nhà máy điện than hoặc khí đốt. Còn gì nữa không?
James: Ừ, tớ biết rằng việc xây dựng các trang trại năng lượng mặt trời rất tốn kém và chúng chỉ hoạt động tốt khi trời nắng.
Alice: Hmm. Ở đây đôi khi có nắng nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Có lẽ nó sẽ không tạo ra nhiều điện.
James: Điều đó sẽ không giúp làm cho điện rẻ hơn.
Alice: Ừ, cậu nói đúng.
James: Nó sẽ tạo ra bao nhiêu việc làm? Có rất nhiều người thất nghiệp ở đây.
Alice: Nó tạo ra rất nhiều việc làm. Nhiều việc làm hơn một nhà máy điện hạt nhân sẽ tạo ra.
James: Điều đó thật tuyệt. Sẽ mất bao lâu để xây dựng nó?
Alice: Hmm. Tớ không biết. Hãy lập một danh sách các câu hỏi chúng ta cần trả lời.
James: Ý kiến hay đấy. Bạn có biết nó có thể được xây dựng ở đâu không?
Alice: Không, tôi sẽ thêm câu đó vào danh sách.
James: Có mối nguy hiểm gì không?
Alice: Không, trang trại năng lượng mặt trời thực sự an toàn.
James: Tuyệt.
Alice: Ồ, vật liệu sẽ được vận chuyển quanh thị trấn như thế nào?
James: Đó là một câu hỏi hay. Nó có thể gây tắc đường.
Alice: Được rồi. Thế là đủ rồi. Cô Jones? Chúng em có một số câu hỏi...
1. cácchuyên gia năng lượng
2. những người xây dựng
3. cáchọc sinh
Thông tin:Mrs. Jones: OK, James, Alice. I want you to discuss whether a solar farm would be a good thing for our city.
(Cô Jones: OK, James, Alice. Cô muốn các em thảo luận xem liệu một trang trại năng lượng mặt trời có phải là một điều tốt cho thành phố của chúng ta hay không.)
Đáp án: 3
Listening b
b. Now, listen and circle True or False.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh Đúng hoặc Sai.)
1. Pollution is bad in their city. True False
2. A gas power plant would be better than a solar farm. True False
3. A solar farm is quite cheap to build. True False
4. Unemployment is high in their city. True False
5. The solar farm wouldn’t create as many jobs as a nuclear power station. True False
1. True
Pollution is bad in their city.
(Ô nhiễm đang ở tình trạng tệ trong thành phố của họ.)
Thông tin: James: Well, they make renewable energy. So, it should help with pollution. It’s really bad here.
(James: À, chúng tạo ra năng lượng tái tạo. Vì vậy, nó sẽ cải thiện bớt tình trạng ô nhiễm. Tình trạng này thực sự tồi tệ ở đây rồi.)
2. False
A gas power plant would be better than a solar farm.
(Một nhà máy điện khí đốt sẽ tốt hơn một trang trại năng lượng mặt trời.)
Thông tin: Alice: That’s true. It would be much better than a coal or gas power plant. What else?
(Alice: Đúng vậy. Nó sẽ tốt hơn nhiều so với một nhà máy điện than hoặc khí đốt. Còn gì nữa không?)
3. False
A solar farm is quite cheap to build.
(Xây dựng một trang trại năng lượng mặt trời là khá rẻ.)
Thông tin: James: Well, I know that solar farms are expensive to build, and they only work well when it’s sunny.
(James: Ừ, tớ biết rằng việc xây dựng các trang trại năng lượng mặt trời rất tốn kém và chúng chỉ hoạt động tốt khi trời nắng.)
4. True
Unemployment is high in their city.
(Tình trạng thất nghiệp cao trong thành phố của họ.)
Thông tin: James: How many jobs would it create? There’s lots of unemployment here.
(James: Nó sẽ tạo ra bao nhiêu việc làm? Có rất nhiều người thất nghiệp ở đây.)
5. False
The solar farm wouldn’t create as many jobs as a nuclear power station.
(Trang trại năng lượng mặt trời sẽ không tạo ra nhiều việc làm như nhà máy điện hạt nhân.)
Thông tin: Alice: It creates lots of jobs. More jobs than a nuclear power station would create.
(Alice: Nó tạo ra rất nhiều việc làm. Nhiều việc làm hơn một nhà máy điện hạt nhân sẽ tạo ra.)
Reading a
a. Read Aaron’s letter and choose the best introduction sentence.
(Đọc thư của Aaron và chọn câu giới thiệu hay nhất.)
1. My name is Aaron Bluster, and I am a journalist for the Grand Rapids Post Newspaper.
2. My name’s Aaron, and I’m a journalist for a local newspaper.
Tạm dịch:
Advertisements (Quảng cáo)
1. Tên tôi là Aaron Bluster, và tôi là phóng viên của tờ Grand Rapids Post.
2. Tên tôi là Aaron, và tôi là phóng viên của một tờ báo địa phương.
Đáp án: 1
Reading b
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ hãy đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What is the name of the newspaper Aaron works for?
(Tờ báo mà Aaron làm việc tên là gì?)
2. What different workers are looking for jobs in Grand Rapids?
(Những người lao động khác nhau nào đang tìm kiếm việc làm ở Grand Rapids?)
3. Why do local people want to know where the farm is being built?
(Tại sao người dân địa phương muốn biết trang trại đang được xây dựng ở đâu?)
4. What are energy prices like in Grand Rapids?
(Giá năng lượng ở Grand Rapids như thế nào?)
5. What businesses need time to prepare for the project?
(Doanh nghiệp nào cần thời gian gì để chuẩn bị cho dự án?)
1. Grand Rapids Post
(Tờ Grand Rapids Post)
Thông tin: My name is Aaron Bluster, and I am a journalist for the Grand Rapids Post Newspaper.
(Tên tôi là Aaron Bluster, và tôi là phóng viên của tờ Grand Rapids Post.)
2. builders and truck drivers
(thợ xây dựng và tài xế xe tải)
Thông tin: There are a lot of builders and truck drivers in Grand Rapids hoping to work on the project.
(Có rất nhiều thợ xây dựng và tài xế xe tải ở Grand Rapids hy vọng được làm việc trong dự án.)
3. Because it may affect the look of the city or tourism.
(Bởi vì nó có thể ảnh hưởng đến diện mạo của thành phố hoặc ngành du lịch.)
Thông tin: The local people would be disappointed to learn that the wind farm may affect the look and tourism of the city.
(Người dân địa phương sẽ thất vọng khi biết rằng trang trại gió có thể ảnh hưởng đến diện mạo và du lịch của thành phố.)
4. fairly high
(khá cao)
Thông tin: The prices are fairly high here.
(Giá ở đây đang khá cao.)
5. hotels and stores
(khách sạn và cửa hàng)
Thông tin: Local businesses, like hotels and stores, are going to need to prepare for this.
(Các doanh nghiệp địa phương, như khách sạn và cửa hàng, sẽ cần chuẩn bị cho việc này.)
Writing Skill
Read about using indirect questions in formal letters. Rewrite the questions to be indirect using the prompts.
1. Will energy prices change? (Giá năng lượng sẽ thay đổi phải không?)
=> I/ would/ like/ know/ if …
2. Where will the plant be built? (Nhà máy sẽ được xây dựng ở đâu?)
=> would/ mind/ telling/ me …?
3. Is the project going to create a lot of jobs? (Dự án sẽ tạo ra nhiều việc làm phải không?)
=> could/ tell/ me/ whether …?
4. Is the project going to create traffic jams in the city? (Phải chăng dự án sẽ gây ùn tắc giao thông trong thành phố?)
=> I/ wondering/ whether …
5. What are the dangers of this type of energy? (Những nguy hiểm của loại năng lượng này là gì?)
=> I/ would/ interested/ knowing/ about …
1. I would like to know if energy prices will change.
(Tôi muốn biết liệu giá năng lượng có thay đổi hay không.)
Giải thích: cấu trúc: S + would like + to V nguyên thể: Ai đó muốn làm gì
2. Would you mind telling me where the plant will be built?
(Bạn có phiền khi cho tôi biết nhà máy sẽ được xây dựng ở đâu không?)
Giải thích: cấu trúc: Would you mind + V_ing + …?: Bạn có phiền khi làm gì không?
3. Could you tell me whether the project is going to create a lot of jobs?
(Xin ông cho biết liệu dự án có tạo ra nhiều việc làm không?)
Giải thích: cấu trúc: Could you tell me whether + S + V?: Bạn có thể nói cho tôi biết liệu rằng …?
4. I was wondering whether the project is going to create traffic jams in the city.
(Tôi băn khoăn liệu dự án có gây ùn tắc giao thông trong thành phố hay không.)
Giải thích: cấu trúc: I was wondering whether + S + V?: Tôi băn khoăn liệu rằng …?
5. I would be interested in knowing about any dangers of this type of energy.
(Tôi muốn biết về bất kỳ mối nguy hiểm nào của loại năng lượng này.)
Giải thích: cấu trúc: S + be interested in + V_ing: Ai đó quan tâm làm gì
Planning
You’re a reporter researching for an article about a new hydroelectric dam being built in Grenfield. Read about Grenfield and complete the table with four questions. Give reasons and opinions for each question.
(Bạn là một phóng viên đang nghiên cứu cho một bài viết về một đập thủy điện mới đang được xây dựng ở Grenfield. Đọc về Grenfield và hoàn thành bảng với bốn câu hỏi. Đưa ra lý do và ý kiến cho mỗi câu hỏi.)
Writing
Now, use your notes to write a letter to HyrdoClean, the company building the dam. Write 150-180 words.
(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một lá thư cho HyrdoClean, công ty xây dựng con đập. Viết 150-180 từ.)
HydroClean
158 Lý Thường Kiệt, Ward 8, Tân Bình District
Ho Chi Minh City
Dear Sir or Madam,
My name is Joseph Moore, and I am a journalist for the HCMC Newspaper. I am researching about the hydroelectric dam being built in Grenfield. I am writing to ask you some questions about it.
I would appreciate you telling me if electricity prices will change. Electricity is expensive in Grenfield. It would be great if the prices were to decrease.
Could you also let me know about the effect it may have on traffic? The roads are very small and narrow in Grenfield. People would like to know if it is going to cause and traffic problems.
I would be interested in knowing how many people will be working on the project. There aren’t many large hotels. The people will need time to prepare. Finally, I would like to know about the jobs it will create. Unemployment is high in Grenfield. The jobs will help a lot.
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Joseph Moore
HCMC Newspaper
Tạm dịch:
HydroClean
158 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình
Thành phố Hồ Chí Minh
Thưa ông hoặc bà,
Tôi tên là Joseph Moore, và tôi là phóng viên của Báo TP.HCM. Tôi đang tìm hiểu về đập thủy điện đang được xây dựng ở Grenfield. Tôi viết thư này để hỏi ông/ bà một số câu hỏi về nó.
Tôi sẽ đánh giá cao khi ông/bà cho tôi biết liệu rằng giá điện sẽ thay đổi. Điện thì đắt đỏ ở Grenfield. Sẽ thật tuyệt nếu giá giảm.
Ông/ Bà cũng có thể cho tôi biết về ảnh hưởng của nó đối với giao thông không? Những con đường rất nhỏ và hẹp ở Grenfield. Mọi người muốn biết liệu nó có gây ra các vấn đề về giao thông hay không.
Tôi muốn biết có bao nhiêu người sẽ làm việc trong dự án. Không có nhiều khách sạn lớn. Mọi người sẽ cần thời gian để chuẩn bị. Cuối cùng, tôi muốn biết về những công việc mà nó sẽ tạo ra. Tỷ lệ thất nghiệp cao ở Grenfield. Các công việc sẽ giúp ích rất nhiều.
Tôi mong muốn được nghe tin từ bạn.
Trân trọng,
Joseph Moore
Báo TP.HCM