Listening
You will hear Joshua talking about how his town has changed. For each question, write no more than two words or a number in the blank.
(Bạn sẽ nghe Joshua nói về việc thị trấn của anh ấy đã thay đổi như thế nào. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số vào chỗ trống.)
Bài nghe:
Narrator: You will hear Joshua talking about how his town has changed. For each question, write no more than two words or a number in the blank.
Joshua: My name’s Joshua, and I have lived in Brickton for over fifty years. It used to be a small town in a rural area. Many people lived in poverty. It wasn’t a very nice place to live. But it has changed a lot since then. The town invested a lot of money in infrastructure. They built a new highway around fifteen years ago. It really helped a lot. Over six new factories have opened since 2010 as well. A lot of people moved to the area to work in the factories. The town is very modern and busy now. They even built the first skyscraper last year. However, a lot of the farmers have sold their land and moved away to the country. Their land has been used to build more houses for all the new people. I do love most of the changes that have happened, but the streets are still old. They aren’t good enough for such a busy town. It takes me so much longer to drive to the supermarket now. They also built a mall where the park used to be. I used to love walking with my granddaughter around there. I really hope they’d open a new park somewhere else.
Narrator: Now, listen again.
Tạm dịch:
Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe Joshua nói về việc thị trấn của anh ấy đã thay đổi như thế nào. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số vào chỗ trống.
Joshua: Tên tôi là Joshua và tôi đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ ở vùng nông thôn. Nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Đó không phải là một nơi đẹp để sống. Nhưng nó đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng. Họ đã xây dựng một đường cao tốc mới khoảng mười lăm năm trước. Nó thực sự đã giúp ích rất nhiều. Hơn sáu nhà máy mới cũng đã được mở kể từ năm 2010. Rất nhiều người đã chuyển đến khu vực này để làm việc trong các nhà máy. Thị trấn bây giờ rất hiện đại và sầm uất. Họ thậm chí còn xây dựng tòa nhà chọc trời đầu tiên vào năm ngoái. Tuy nhiên, nhiều nông dân đã bán đất và chuyển về nông thôn. Đất của họ đã được dùng để xây thêm nhà cho tất cả người dân mới. Tôi thực sự thích hầu hết những thay đổi đã xảy ra, nhưng đường phố vẫn cũ. Chúng không đủ tốt cho một thị trấn đông đúc như vậy. Bây giờ tôi phải mất nhiều thời gian hơn để lái xe đến siêu thị. Họ cũng xây dựng một trung tâm mua sắm ở nơi từng là công viên. Tôi từng thích đi dạo cùng cháu gái quanh đó. Tôi thực sự hy vọng họ sẽ mở một công viên mới ở một nơi khác.
Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
1. Joshua has lived in Brickton for over fifty years.
(Joshua đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm.)
Thông tin: My name’s Joshua, and I have lived in Brickton for over fifty years.
(Tên tôi là Joshua và tôi đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm.)
2. The town invested a lot of money in infrastructure.
(Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng.)
Thông tin: The town invested a lot of money in infrastructure.
Advertisements (Quảng cáo)
(Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng.)
3. Over six new factories have opened since 2010.
(Hơn sáu nhà máy mới đã mở cửa kể từ năm 2010.)
Thông tin: Over six new factories have opened since 2010 as well.
(Hơn sáu nhà máy mới cũng đã được mở kể từ năm 2010.)
4. The town’s first skyscraper was built last year.
(Tòa nhà chọc trời đầu tiên của thị trấn được xây dựng vào năm ngoái.)
Thông tin: They even built the first skyscraper last year.
(Họ thậm chí còn xây dựng tòa nhà chọc trời đầu tiên vào năm ngoái.)
5. A park was replaced with a mall.
(Một công viên đã được thay thế bằng một trung tâm mua sắm.)
Thông tin: They also built a mall where the park used to be.
(Họ cũng xây dựng một trung tâm mua sắm ở nơi từng là công viên.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Tạm dịch:
Reading
Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C).
(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)