Câu hỏi/bài tập:
9.1
Đề bài:
Một hệ sống dùng được hình thành trên dây. Tại một thời điểm, dây có hình dạng như Hình 9.1. Sau một phần tư chu ki sóng, dây sẽ có hình dạng như hình nào dưới đây?
Phương pháp giải
Quan sát hình 9.1
Sau những khoảng thời gian một phần tư chu kì thì sợi dây duỗi thẳng.
Đáp án D
9.2
Đề bài:
Tại các điểm nào trên dây, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha?
A. M và N
B. N và Q
C. M và Q
D. A và Q.
Phương pháp giải
Phân tích pha tại các điểm
Điểm M và Q đứng yên do sóng tới và sóng phản xạ ngược pha, triệt tiêu nhau
Đáp án C
9.3
Đề bài:
Bước sóng trong thí nghiệm có chiều dài bằng
A. AM.
B. AN.
C. AP.
D. AQ.
Phương pháp giải
Sử dụng khái niệm bước sóng
Một múi sóng có chiều dài bằng một nửa bước sóng
Đáp án D
9.4
Đề bài:
Các điểm trên dây có biên độ dao động lớn nhất là
A. N và P
B. M và N.
C. P và Q.
D. N và Q
Phương pháp giải
Phân tích biên độ tại các điểm
Các điểm trên dây có biên độ dao động lớn nhất là N và P
Đáp án A
9.5
Đề bài:
Cho biết thời gian để một điểm trên dãy dao động từ vị trí N đến vị trí P là 0,02 s. Tần số sóng sử dụng trong thí nghiệm này bằng
A. 50 Hz.
B. 25 Hz.
C. 75 Hz.
D. 0,04 Hz.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính tần số
\(t = \frac{T}{2} = 0,02s \Rightarrow T = 0,04s \Rightarrow f = \frac{1}{T} = 25Hz\)
Đáp án B
9.6
Đề bài:
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là một sóng. Tốc độ truyền sóng trên đây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
Advertisements (Quảng cáo)
A. 5 nút và 4 bụng.
B. 3 nút và 2 bụng.
C. 9 nút và 8 bụng.
D. 7 nút và 6 bụng.
Phương pháp giải
Áp dụng điều kiện có sóng dừng
Ta có: \(l = n\frac{\lambda }{2} = n\frac{v}{{2f}} \Rightarrow n = 2\)
Trên dây có hai bó sóng, tương ứng với ba nút sóng và hai bụng
Đáp án B
9.7
Đề bài:
Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một dây đàn hồi có hai đầu cổ định dài 100 cm, tần số sóng truyền trên dây là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s.
B. 20 m/s.
C, 25 m/s
D.15 m/s.
Phương pháp giải
Áp dụng điều kiện có sóng dừng
Tính cả A và B thì trên dây có 5 nút, tương ứng với 4 bó sóng => n = 4.
\(l = AB = 4\frac{\lambda }{2} = 4\frac{v}{{2f}} \Rightarrow v = 25m/s\)
Đáp án C
9.8
Đề bài:
Thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB có hai đầu cố định, tốc độ truyền sống trên đây không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Điều chỉnh tần số để trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây lúc này là
A. 126 Hz.
B. 63 Hz.
C. 252 Hz,
D. 28 Hz.
Phương pháp giải
Áp dụng điều kiện có sóng dừng
\(l = AB = 4\frac{\lambda }{2} = 6\frac{{\lambda ‘}}{2} \Rightarrow 4\frac{v}{{2f}} = 6\frac{v}{{2f’}} \Rightarrow f’ = \frac{3}{2}.42 = 63Hz\)
Đáp án B
9.9
Đề bài:
Tốc độ của sóng âm truyền trong cột khí AB bằng
A. 170 m/s.
B. 340 m/s.
C. 320 m/s.
D. 220 m/s.
Phương pháp giải
Áp dụng điều kiện có sóng dừng
Chiều cao tối thiểu của cột khí AB để có sóng dừng (một đầu cố định một đầu tự do): \(l = AB = \frac{\lambda }{4} = 120 - 95 = 25cm \Rightarrow \lambda = 100cm \Rightarrow v = \lambda .f = 1.340 = 340m/s\)
Đáp án B
9.10
Đề bài:
Chiều cao BC nhỏ nhất của cột chất lỏng để có sóng dừng trong cột khí AB là:
A. 25 cm.
B. 85 cm
C. 45 cm
D. 50 cm
Phương pháp giải
Áp dụng điều kiện có sóng dừng
Chiều dài ống AC = 120 cm, bước sóng λ=100cm khi đó \(AC = \frac{6}{5}\lambda \) nên \(AB < \frac{5}{4}\lambda = 125cm\)
Chiều cao nhỏ nhất của BC để có sóng dừng trong cột khí tương ứng với \(AB = \frac{3}{4}\lambda = 75cm\)
BCmin=120−75=45 cm
Đáp án C