Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm trang 4, 5, 6, 7, 8 SBT Vật lý 11...

Trắc nghiệm trang 4, 5, 6, 7, 8 SBT Vật lý 11 - Chân trời sáng tạo: Chu kì dao động là: A. Thời gian chuyển động của vật B...

Dựa vào lí thuyết về chu kì dao động. Vận dụng kiến thức giải Trắc nghiệm - Bài 1. Mô tả dao động trang 4, 5, 6, 7, 8 - SBT Vật lý 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

1.1

Đề bài:

Chu kì dao động là:

A. Thời gian chuyển động của vật

B. Thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần

C. Số dao động toàn phần mà vật thực hiện được

D. Số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào lý thuyết về chu kì dao động

Answer - Lời giải/Đáp án

Chu kì dao động là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần

Đáp án B

1.2

Đề bài:

Khi vật thực hiện được một dao động tương ứng với pha dao động sẽ thay đổi một lượng:

A. \(0rad\)

B. \(\frac{\pi }{2}rad\)

C. \(\pi rad\)

D. \(2\pi rad\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào lý thuyết về pha dao động

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi vật thực hiện được một dao động tương ứng với pha dao động sẽ thay đổi một lượng: 2π rad

Đáp án D

1.3

Đề bài:

Chu kì dao động của một vật được xác định bởi biểu thức

A. \(T = 2\pi \omega \)

B. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)

C. \(T = \pi \omega \)

D. \(T = \frac{\pi }{\omega }\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lý thuyết về chu kì dao động

Answer - Lời giải/Đáp án

Chu kì dao động của một vật được xác định bởi biểu thức:

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)

Đáp án B

1.4

Đề bài:

Đơn vị của tần số dao động trong hệ đơn vị SI là

A. Hz

B. s

C. cm

D. m

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lý thuyết về tần số dao động

Answer - Lời giải/Đáp án

Đơn vị của tần số dao động trong hệ đơn vị SI là Hz

Đáp án A

1.5

Đề bài:

Một vật đang dao động với chu kì là 0,3s tần số dao động của vật là

A. 0,3 Hz.

B. 0,33 Hz

C. 3,33 Hz.

D. 33 Hz.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng công thức tính tần số dao động dựa vào chu kì: \(f = \frac{1}{T}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Tần số dao động của vật là:

\(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,3}} = 3,33Hz\)

1.6

Đề bài:

Hai vật dao động điều hoà với biên độ dao động khác nhau nhưng có cùng tần số góc, khi đó ta có thể kết luận gì về pha của hai dao động?

A. Hai đao động cùng pha với nhau.

B. Hai dao động ngược pha với nhau

C. Hai dao động vuông pha với nhau

D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lý thuyết về pha dao động

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi hai vật dao động điều hoà với cùng tần số góc, độ lệch pha giữa hai dao

động điều hoà không thay đổi theo thời gian nhưng đề bài chưa đủ dữ liệu để

xác định giá trị độ lệch pha.

Đáp án D

1.7

Đề bài:

Trong các dao động đúng mô tả dưới đây, dao động này được xem là dao động tuần hoàn

A. Dao động của con lắc đồng hồ khi đang hoạt động.

B. Lao động của chiếc thuyền trên mặt sông

C. Dao động của quả bóng cao su đang này trên mặt đât.

D. Dao động của dây đàn sau khi được gãy

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng khái niệm dao động tuần hoàn: Sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ thì dao động của vật đó là tuần hoàn

Answer - Lời giải/Đáp án

Dao động của đồng hồ quả lắc được xem như dao động tuần hoàn vì nó dao

động quanh một vị trí cân bằng xác định và chuyển động của nó được lặp lại

sau những khoảng thời gian bằng nhau.

Đáp án A

1.8

Đề bài:

Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát vị trí vật nặng của con lắc là xo đang dao động bằng cách sử dụng thước thẳng, bạn học sinh thấy rằng vật nặng dao động từ vị trí 1 cm đến vị trí là 11 cm trên thước. Biên độ dao động của vật nặng trong con lắc lò xo là

A. 10 cm.

B. 6 cm.

C. 5 cm.

D. 12 cm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng công thức tính biên độ của vật \(A = \frac{{\left| {{x_2} - {x_1}} \right|}}{2}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Biên độ dao động của vật nặng

\(A = \frac{{\left| {{x_2} - {x_1}} \right|}}{2} = \frac{{\left| {11 - 1} \right|}}{2} = 5cm\)

Đáp án C

1.9

Đề bài:

Một bạn học sinh quan sát thấy con lắc trong đồng hồ quả lắc thực hiện được 20 dao động trong 30 giây. Dao động của con lắc trong đồng hồ này có đặc điểm nào sau đây?

A. Dao động điều hòa, tần số là 1,5 Hz.

B. Dao động điều hoà, tần số là 0,7 Hz.

C. Dao động tuần hoàn, tần số là 1,5 Hz.

D. Dao động tuần hoàn, tần số là 0,7 Hz.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng công thức tính tần số dao động: \(f = \frac{N}{t}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Dao động của con lắc là dao động tuần hoàn có tần số

\(f = \frac{N}{t} = \frac{{20}}{{30}} = 0,7Hz\)

Đáp án D

1.10

Đề bài:

Các nhà thực nghiệm đo được tần số dao động của một hệ gồm thanh silicon siêu nhỏ có virus dính trên đó đang thực hiện dao động là 2,87.1014 Hz. Tần số góc của hệ dao động trên bằng bao nhiêu?

A. 1,89.1015 rad/s.

B. 3,48.1015 rad/s.

C. 2,18.1014 rad/s.

D. 4,57.1014 rad/s.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng công thức tính tần số góc: \(\omega = 2\pi f\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Tần số góc của hệ dao động

\(\omega = 2\pi f = 2\pi .2,{87.10^{14}} = 1,{8.10^{15}}rad/s\)

1.11

Đề bài:

Hai vật dao động điều hoà có li độ được biểu diễn trên đồ thị li độ –thời gian như Hình 1.1. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng tính chất của hai vật?

A. Hai vật dao động cùng tần số, cùng pha.

B. Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha

C. Hai vật dao động khác tần số, cùng pha.

D. Hai vật dao động khác tần số, vuông pha

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phương pháp đồ thị đọc đồ thị li độ theo thời gian

Answer - Lời giải/Đáp án

Dựa vào trục Ot, ta thấy hai vật có cùng chu kì, nên hai vật có cùng tần số. Xét thời điểm ban đầu, vật 1 xuất phát từ vị trí cân bằng, vật 2 xuất phát từ biên âm, do đó hai vật dao động vuông pha nhau.

Đáp án B