Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo Tự luận trang 14, 15 SBT Vật lý 11 – Chân trời...

Tự luận trang 14, 15 SBT Vật lý 11 - Chân trời sáng tạo: Cho khối lượng của vật dao động là 300 g và phương trình li độ của một vật dao động điều hoà là \(x...

Vận dụng công thức tính cơ năng vật dao động điều hòa\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\). Gợi ý giải Tự luận - Bài 3. Năng lượng trong dao động điều hòa trang 14, 15 - SBT Vật lý 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

3.1

Đề bài:

Cho khối lượng của vật dao động là 300 g và phương trình li độ của một vật dao động điều hoà là \(x = 10\cos \left( {20t + \frac{\pi }{3}} \right)\) cm. Tính cơ năng trong quá trình dao động.

Phương pháp giải

Vận dụng công thức tính cơ năng vật dao động điều hòa\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Cơ năng trong quá trình dao động: \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{3.20^2}.0,{1^2} = 0,6J\)

3.2

Đề bài:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 0,2 kg gắn vào một lò xo. Kích thích cho con lắc dao động với biên độ 6 cm và tần số góc 5 rad/s. Tính động năng của chất điểm khi nó đi qua vị trí có li độ 2 cm.

Phương pháp giải

Vận dụng công thức tính động năng thông qua cơ năng và thế năng

Answer - Lời giải/Đáp án

Động năng của chất điểm khi nó đi qua vị trí có li độ 2 cm:

\({W_d} = W - {W_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}({A^2} - {x^2}) = \frac{1}{2}.0,{25^2}(0,{06^2} - 0,{02^2}) = {8.10^{ - 3}}J\)

3.3

Đề bài:

Advertisements (Quảng cáo)

Một vật khối lượng 2 kg có thể dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với tần số góc là 4 rad/s. Để kích thích vật dao động điều hòa, tại thời điểm t = 0, kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 10 cm và truyền cho vật một vận tốc có độ lớn 1 m/s hướng về vị trí cân bằng. Hãy xác định

a) Động năng của vật tại vị trí cân bằng.

b) Biên độ dao động của vật

c) Tỉ số động năng và thế năng tại vị trí x = 15 cm.

d) Tốc độ của vật tại vị trí mà động năng bằng 5/11 thể năng.

Phương pháp giải

Vận dụng công thức tính cơ năng của vật

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Động năng của vật tại vị trí cân bằng:

\({W_{d\max }} = W = {W_d} + {W_t} = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} = \frac{1}{2}{.2.1^2} + \frac{1}{2}{.2.4^2}.0,{1^2} = 1,16J\)

b. Ta có: \(W = {W_{d\max }} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Biên độ dao động của vật: \(A = \sqrt {\frac{{2{W_{d\max }}}}{{m{\omega ^2}}}} = \sqrt {\frac{{21,16}}{{{{2.4}^2}}}} \approx 0,27m\)

c. Tỉ số động năng và thế năng tại vị trí x = 15 cm

\(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = \frac{{W - {W_t}}}{{{W_t}}} = \frac{{{A^2} - {x^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{0,{{27}^2} - 0,{{15}^2}}}{{0,{{15}^2}}} = 2,24\)

d. Ta có:

\(\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}} = \frac{{{W_d}}}{{W - {W_d}}} = \frac{5}{{11}} \Rightarrow {W_d} = \frac{5}{{16}}W \Leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{5}{{16}}.\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)

Tốc độ của vật tại vị trí mà động năng bằng 5/11 thể năng

\(v = \frac{{\sqrt 5 \omega A}}{4} = \frac{{\sqrt 5 .4.0,27}}{4} \approx 0,6m/s\)