Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Bài 17.20 trang 31, 32, 33, 34 SBT Vật lý 11 –...

Bài 17.20 trang 31, 32, 33, 34 SBT Vật lý 11 - Kết nối tri thức: Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17. 1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai...

Độ lớn của cường độ điện trường : \(\)\(\overrightarrow E = \frac{{\overrightarrow F }}{q} = \frac{{\left| Q \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}}\). Hướng dẫn trả lời Bài 17.20 - Bài 17. Khái niệm điện trường trang 31, 32, 33, 34 - SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với E = \({10^5}\)V/m, có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm q = \({10^{ - 8}}\) C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g = 10 \(m/{s^2}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Độ lớn của cường độ điện trường : \(\)\(\overrightarrow E = \frac{{\overrightarrow F }}{q} = \frac{{\left| Q \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Khi vật thẳng đứng => Vật cân bằng \( = > {F_d} = P.\tan \alpha = > \left| q \right|E = mg\tan \alpha \)

\( = > \tan \alpha = \frac{{\left| q \right|E}}{{mg}} = \frac{{{{10}^{ - 8}}{{.10}^5}}}{{0,{{1.10}^{ - 3}}.10}} = 1 = > \alpha = \frac{\pi }{4}(rad)\)