Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Bài 17.19 trang 31, 32, 33, 34 SBT Vật lý 11 –...

Bài 17.19 trang 31, 32, 33, 34 SBT Vật lý 11 - Kết nối tri thức: Hai điểm A và B cách nhau 6 om. Tại A, đặt điện tích \({Q_1} = + {8. 10^{ - 10}}\)C. Tại B...

Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không. Phân tích và giải Bài 17.19 - Bài 17. Khái niệm điện trường trang 31, 32, 33, 34 - SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Hai điểm A và B cách nhau 6 om. Tại A, đặt điện tích \({Q_1} = + {8.10^{ - 10}}\)C. Tại B, đặt điện tích \({Q_2} = + {2.10^{ - 10}}\)C. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: \(\)\(\overrightarrow E = \frac{{\overrightarrow F }}{q} = \frac{{\left| Q \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Do điện tích \({Q_1}\)và \({Q_2}\)là cùng dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì M phải nằm trong đoạn nối AB .

Vì \({Q_2}\) có điện tích nhỏ hơn \({Q_1}\) nên M nằm gần B hơn

Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên :

\({E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| {{Q_1}} \right|}}{{A{M^2}}} = k\frac{{\left| {{Q_2}} \right|}}{{M{B^2}}} = \frac{{\left| {{{6.10}^{ - 8}}} \right|}}{{A{M^2}}} = \frac{{\left| { - {{2.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{\left( {AB - AM} \right)}^2}}} = \frac{{\left| {{{6.10}^{ - 8}}} \right|}}{{A{M^2}}} = \frac{{\left| {{{2.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{\left( {0,06 - AM} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \)\(\left[ {_{AM \approx 0,15(loai)}^{AM \approx 0,038m}} \right.\)

Vậy điểm M cần tìm nằm trong AB và cách A một khoảng 3,8 cm cách B một đoạn 2,2 cm