Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Bài 23.19 trang 53, 54, 55, 56, 57 SBT Vật lý 11...

Bài 23.19 trang 53, 54, 55, 56, 57 SBT Vật lý 11 - Kết nối tri thức: Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết cáo giá trị điện trở: R1=4Ω, R2=R5=20Ω...

Vận dụng kiến thức định luật Ohm trong các đoạn mạch . Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 23.19 - Bài 23. Điện trở. Định luật Ohm trang 53, 54, 55, 56, 57 - SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết cáo giá trị điện trở: R1=4Ω,

R2=R5=20Ω, R3=R6=12Ω,R4=R7=8Ω. Hiệu điện thể giữa hai đầu đoạn

mạch UAB=48V

a) Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thể của mỗi điện trở.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng kiến thức định luật Ohm trong các đoạn mạch .

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có R1ntR2=>R12=R1+R2=4+20=24Ω

R3//R4=>R34=R3.R4R3+R4=4.8Ω và ta có R12//R34=>R1234=4Ω

Advertisements (Quảng cáo)

Ta lại có : R5ntR1234=>R12345=R5+R1234=4+20=24Ω

Tương tự R6//R12345=>R123456=8ΩR7ntR123456=> điện trở RAB của đoạn mạch AB RAB=R7+R123456=8+8=16Ω

b) ta có IAB=UABRAB=4816=3AR7ntR123456=>I7=I123456=3A

=> hiệu điện thế U7=I7.R7=3.8=24V

Ta có U123456=UABU7=4824=24Vmà ta có R6//R12345=>U6=U12345=24V

=> Cường độ dòng điện : I6=U6R6=2412=2A

Ta có : I12345=U12345R12345=2424=1AR5ntR1234=>I5=I1234=1A

=> hiệu điện thế U5=I5.R5=1.20=20V=>U1234=U12345U5=2420=4V

R12//R34=>U12=U34=4V mà => I3=U3R3=412=13AI4=U4R4=48=12A

Ta có I12=U12R12=424=16AR1ntR2=>I1=I2=16A

=> U1=I1.R1=16.4=23VU2=I2.R2=16.20=103V

Advertisements (Quảng cáo)